베트남에서 남자의 이름은 가운데에 ‘반’을 주로 쓰는데, 예를 들어서 ‘레 반 남’의 경우에 ‘레’는 성이고, ‘반’은 남자를 의미하고, ‘남’은 이름입니다. 그리고 여자의 경우에는 이름 가운데에 ‘티’를 씁니다. 예를 들어 ‘응웬 티 마이’라는 이름의 경우에 ‘응웬’은 성이고, ‘티’는 여자를 의미하고, ‘마이’는 이름입니다. 그러나 현재는 점점 남성과 여성을 의미하는 ‘반’과 ‘티’를 넣어 이름을 짓는 사람이 줄고 있습니다.
한국에서는 성에 직함을 붙여 이름처럼 사용하는 경우가 있습니다. 예를 들면 선생님 이름이 ‘이영애’라면 ‘이선생님!’이라고 부릅니다. 베트남 사람들이 이름을 부를 때에 이름 뒤에 ‘~어이!’를 붙여 부르는 것과 비슷합니다.
CÁCH GỌI TÊN
Ở Việt Nam đối với nam thì thường có chữ ‘Văn’ ở giữa ví dụ như Lê Văn Nam , Lê là họ và
Nam là tên, còn đối với nữ thì thường có chữ ‘Thị’ ở giữa ví dụ như Nguyễn Thị Mai, Nguyễn là họ và Mai là tên. Nhưng hiện nay người ta thường ít dùng chữ ‘Văn’ cho nam và và “Thị’ cho nữ để đặt tên .
Nhưng ở Hàn Quốc khi gọi tên người lớn thì gọi bằng họ chứ không phải gọi tên. Nếu tên của
cô giáo là 'Lee Yeong Ae' thì không gọi là ‘Yeong Ae ya’, mà phải gọi là ‘cô Lee!’Còn ở Việt Nam khi gọi tên thì dùng từ ‘ơi’ sau tên.
Từ vựng:
-대부분: đại bộ phận, đại đa số, đa số, phần lớn
- 글자: chữ viết, chữ, chữ cái
- 번째: thứ (Từ thể hiện thứ tự hoặc số lần.)
- 성: họ (Phần mà những người có cùng tổ tiên được tiếp nhận từ tổ tiên và gắn chung với tên)
- Đọc thêm các bài luyện đọc dịch tiếng Hàn khác: click tại đây
- Học tiếng Hàn qua đoạn hội thoại trong cuộc sống: click tại đây
Nếu có ngữ pháp nào không hiểu, bạn hãy tham khảo link sau: