베트남에서 새 학년은 9월에 시작해서 다음해 5월에 끝납니다. 학년이 끝난 5월 말부터 3개월 간은 모든 학생들이 방학입니다.
베트남은 대체로 날씨가 매우 더워서 여름방학이 깁니다. 북부지방은 겨울이 있지만 날씨가 많이 춥지 않고, 남부지방은 겨울이 없어서 베트남에는 겨울방학이 없습니다. 대신 2주정도의 설 방학(봄 방학)이 있을 뿐입니다.
SINH HOẠT TRONG NHÀ TRƯỜNG
Năm học mới ở Việt Nam khai giảng vào tháng 9 và kết thúc vào cuối tháng 5. Cuối tháng 5 tất cả học sinh được nghỉ hè. Kỳ nghỉ hè kéo dài 3 tháng.
Nói chung là ở Việt Nam thời tiết rất nóng nên kỳ nghỉ hè dài. Ở khu vực miền bắc có mùa đông nhưng không lạnh lắm và ở miền nam không có mùa đông nên học sinh Việt Nam không có kỳ nghỉ đông. Thay vào đó chỉ có kì nghỉ Tết khoảng 2 tuần.
Từ vựng:
- 새: Mới
- 시작되다: Được bắt đầu
- 학년: Năm học
- 초등학교: Trường tiểu học
- 중학교: Trường cấp 2
- 끝나다: Kết thúc
- 방학: Kỳ nghỉ (học)
- 말: Cuối (học kỳ, kỳ...)
- 대체로: Nói chung
- 북부지방: Khu vực miền bắc
- 남부지방: Khu vực miền nam
- 대신: Sự thay thế
- 정도: Mức độ, khoảng
- 설: Tết Nguyên Đán
- 뿐: Chỉ
- 시작되는 => Tham khảo cấu trúc định ngữ: https://goo.gl/JHSS2n
- 지만=> Cấu trúc 'nhưng' https://goo.gl/ExLLfF
- 더운 => Bất quy tắc ㅂ: https://goo.gl/6uSNbt
- 이기 때문에 => Cấu trúc vì nên: https://goo.gl/swtXNg
- 아/어서 => Cấu trúc vì nên, nêu lý do https://goo.gl/MGB7sj
- Học tiếng Hàn qua đoạn hội thoại trong cuộc sống: click tại đây
Nếu có ngữ pháp nào không hiểu, bạn hãy tham khảo link sau: