Sách-Tài Liệu TOPIK

[Ngữ pháp] N 치고: Đã là...thì (sẽ) không... / so với...thì...

[Ngữ pháp] N 치고: Đã là...thì (sẽ) không... / so với...thì...

Danh từ kết hợp với 치고 có hai trường ý nghĩa chính và khá là khác nhau về hoàn cảnh sử dụng và ý nghĩa. *Cách dùng 1: Khi sử dụng cùng với các danh từ mang tính đại diện cho thứ gì đó, nó biểu hiện rằng nội dung ở phía sau

[Ngữ pháp] Động từ + (으)시지요

[Ngữ pháp] Động từ + (으)시지요

Trước tiên hãy cùng xem và nghe hội thoại bên dưới để hiểu bối cảnh sử dụng của ngữ pháp này: A: 마리아 씨, 안색이 어두워요. 무슨 걱정거리라도 있으세요? Maria, sắc mặt cô tối tăm vậy. Có điều gì lo lắng gì à? B:


[Ngữ pháp] Động từ + 아/어 주세요.

[Ngữ pháp] Động từ + 아/어 주세요.

Ngày đăng: 23:59 21-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 69

Động từ + 아/어 주세요. 1. Sử dụng khi nhờ cậy hoặc yêu cầu một cách nhẹ nhàng một việc gì đó. 여기에서 잠깐 기다려 주세요. Xin hãy đợi ở đây một chút nhé. 집에 도착하면 영호 씨에게 전화해 주세요. Khi về đến nhà xin

[Ngữ pháp] 아/어/여 주다 Nhờ cậy người khác/ Làm việc nào đó cho người khác.

[Ngữ pháp] 아/어/여 주다 Nhờ cậy người khác/ Làm việc nào đó cho người khác.

Ngày đăng: 23:59 21-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 158

Trước tiên hãy cùng xem đoạn hội thoại bên dưới: 유리: 아주머니 , 다른 색깔 좀 보여 주세요. ! 아주머니: 하얀색 보여 드릴게요. 잠깐만 기다려 주세요. 여기 있어요. 손님한테 잘 어울리겠어요. 신발 신고 거울도

[Ngữ pháp] Động từ + 아/어 있다 Trạng thái tiếp diễn

[Ngữ pháp] Động từ + 아/어 있다 Trạng thái tiếp diễn

Ngày đăng: 23:59 21-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 73

‘아/어/여 있다’ - Diễn tả hành động đã hoàn thành và đang duy trì ở trạng thái đó. Đây là cấu trúc chỉ trạng thái tiếp diễn dùng cho các nội động từ (Nội động từ là động từ diễn tả hành động của chủ thể không tác

[Ngữ pháp] -아/어/여 보이다

[Ngữ pháp] -아/어/여 보이다

Ngày đăng: 23:59 21-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 334

Tính từ + 아/어/여 보이다 Quá khứ (과거): ~아/어 보였다 Hiện tại (현재): ~아/어 보이다 Tương lai (추측): ~아/어 보일 것이다 Có nghĩa là ‘(cái gì đó/ai đó) có vẻ, trông/nhìn có vẻ/như là’, để mô tả diện mạo, vẻ

[Ngữ pháp] -아/어/여 보다 ‘thử’ (làm gì đó)

[Ngữ pháp] -아/어/여 보다 ‘thử’ (làm gì đó)

Ngày đăng: 23:59 21-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 73

Trước tiên hãy cùng xem đoạn hội thoại bên dưới: 지나: 오빠, 무슨 공부를 그렇게 열심히 해? 지호: 토픽(TOPIK) 공부 하고 있어 . 지나: 토픽이 뭐야? 처음 들어보는데…. 지호: 한국어능력시험이야. 나도 인터넷 검색을 했는데 그

[Ngữ pháp] Các đuôi câu trong tiếng Hàn (스)ㅂ니다, 아/어/요, 아/어

[Ngữ pháp] Các đuôi câu trong tiếng Hàn (스)ㅂ니다, 아/어/요, 아/어

Ngày đăng: 23:59 21-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 71

Trong tiếng Hàn, có ba kiểu đuôi thông dụng để kết thúc câu: (1) Dạng kết thúc trang trọng, tôn nghiêm -(스)ㅂ니다: Dạng này thường được sử dụng cho các ngữ cảnh trang trọng như một bản báo cáo, một bài kiểm tra, một cuộc họp,

[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + ㅂ/습니까?

[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + ㅂ/습니까?

Ngày đăng: 23:59 21-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 64

Động từ/Tính từ + ㅂ/습니까? - Động từ/ tính từ kết thúc bằng phụ âm + 습니까? - Động từ/ tính từ kết thúc bằng nguyên âm + ㅂ니까? 1. Sử dụng khi hỏi một cách hình thức về một tình huống trong hiện tại. Thể hiện sự

[Ngữ pháp] Danh từ + 부터 (2)

[Ngữ pháp] Danh từ + 부터 (2)

Ngày đăng: 23:59 21-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 35

Danh từ + 부터 (2) Thể hiện việc làm một việc gì đó trước tiên, đầu tiên. 밥부터 먹고 일합시다. Hãy cùng ăn (từ) cơm rồi làm việc nào. 부엌부터 청소했어요. Tôi đã dọn dẹp từ nhà bếp (trở ra). 뭐부터 시작할까요? Chúng

[Ngữ pháp] Danh từ + 부터 (1)

[Ngữ pháp] Danh từ + 부터 (1)

Ngày đăng: 23:59 21-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 17

Danh từ + 부터 (1) 1. Thể hiện sự bắt đầu của địa điểm hay thời gian. Là tiểu từ có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là "từ" 수업은 9시부터 시작됩니다. Buổi học sẽ bắt đầu từ 9 giờ. 3층부터 한국어

[Ngữ pháp] Danh từ + 보다 (Biểu hiện so sánh hơn)

[Ngữ pháp] Danh từ + 보다 (Biểu hiện so sánh hơn)

Ngày đăng: 23:59 21-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 89

[명사] 보다 Trước tiên các bạn hãy xem đoạn hội thoại dưới đây: 가: 야구를 좋아해요? 축구를 좋아해요? Bạn thích bóng chày không? Còn bóng đá thì sao? 나: 저는 축구보다 야구를 좋아해요. 그리고 야구를 직접 하는 것보다

[Ngữ pháp] [명사] 밖에 'chỉ...; ngoài ..ra ..không còn'.

[Ngữ pháp] [명사] 밖에 'chỉ...; ngoài ..ra ..không còn'.

Ngày đăng: 23:59 21-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 388

[명사] 밖에 1. Đứng sau danh từ hoặc phó từ, nghĩa tiếng Việt là 'chỉ...; ngoài ..ra ..không còn'. Thể hiện trường hợp không thể có lựa chọn hoặc khả năng nào khác, mà chỉ còn đó là sự lựa chọn duy nhất. Lúc này phía sau xuất

[Ngữ pháp] [동사] 못 Không thể

[Ngữ pháp] [동사] 못 Không thể

Ngày đăng: 23:59 21-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 41

[Động từ] + 못 1. Đứng trước động từ thể hiện việc chủ thể có ý chí nhưng không đủ năng lực, khả năng hoặc do một lý do nào đó mà ý đồ của chủ ngữ không thể thực hiện, có nghĩa là không thể. 저는 피아노를 못

[Ngữ pháp] Danh từ + 만 (2)

[Ngữ pháp] Danh từ + 만 (2)

Ngày đăng: 23:59 21-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 48

[명사] 만 (2) Khi sử dụng cùng với số lượng (수량) thể hiện cái đó là nhỏ nhất, tối thiểu nhất, bé nhất. 하나만 먹어 보세요. Hãy thử ăn chỉ một cái thôi. 천 원만 주세요. Chỉ một nghìn won thôi ạ. 맥주 한 잔만

[Ngữ pháp] Danh từ + 만 (1)

[Ngữ pháp] Danh từ + 만 (1)

Ngày đăng: 23:59 21-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 140

[명사] 만 (1) 1. Là tiểu từ biểu thị sự hạn định một vật nào đó và loại trừ những vật khác. Sử dụng khi nói về một thứ nào đó mà không phải là thứ khác. 저는 과일 중에서 사과만 좋아해요. Trong các loại hoa quả tôi chỉ

[Ngữ pháp] [명사] 마다

[Ngữ pháp] [명사] 마다 "mọi, mỗi, các"

Ngày đăng: 23:59 21-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 111

[Danh từ] 마다 Nó biểu hiện hai ý nghĩa chính bên dưới đây và dịch sang tiếng Việt có thể là ""mọi, mỗi, các" 1. Thể hiện sự riêng lẻ, cá thể của danh từ mà sử dụng đi kèm với nó. 교실마다 컴퓨터가 한 대씩 있어요. Mỗi