Sách-Tài Liệu TOPIK

[Ngữ pháp] N 치고: Đã là...thì (sẽ) không... / so với...thì...

[Ngữ pháp] N 치고: Đã là...thì (sẽ) không... / so với...thì...

Danh từ kết hợp với 치고 có hai trường ý nghĩa chính và khá là khác nhau về hoàn cảnh sử dụng và ý nghĩa. *Cách dùng 1: Khi sử dụng cùng với các danh từ mang tính đại diện cho thứ gì đó, nó biểu hiện rằng nội dung ở phía sau

[Ngữ pháp] Động từ + (으)시지요

[Ngữ pháp] Động từ + (으)시지요

Trước tiên hãy cùng xem và nghe hội thoại bên dưới để hiểu bối cảnh sử dụng của ngữ pháp này: A: 마리아 씨, 안색이 어두워요. 무슨 걱정거리라도 있으세요? Maria, sắc mặt cô tối tăm vậy. Có điều gì lo lắng gì à? B:


[Ngữ pháp] Động từ + -지 그래요?

[Ngữ pháp] Động từ + -지 그래요?

Ngày đăng: 00:09 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 131

가: 이 문법이 너무 어려워서 잘 모르겠어요. Ngữ pháp này quá khó nên tôi chẳng hiểu gì cả. 나: 그럼, 선생님께 여쭤 보지 그래요? Vậy thì sao không hỏi thầy giáo đi? 가: 옷을 샀는데 디자인이 맘에 안 들어요. Tôi mua áo

[Ngữ pháp] Danh từ + -조차

[Ngữ pháp] Danh từ + -조차 "ngay cả, thậm chí, kể cả"

Ngày đăng: 00:09 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 114

가: 정말 이 사람을 모르세요? Bạn thực sự không biết người đó là ai à? 나: 네, 저는 그 사람 이름조차 몰라요. Vâng, đến tên tôi còn không biết. 가: 비행기 사고가 났다는 뉴스 들었어요? Bạn có nghe tin tức gì về vụ tai nạn

[Ngữ pháp] V-재요: Lời nói gián tiếp câu đề nghị - dạng rút gọn có tính khẩu ngữ

[Ngữ pháp] V-재요: Lời nói gián tiếp câu đề nghị - dạng rút gọn có tính khẩu ngữ

Ngày đăng: 00:09 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 123

Động từ + 재요 1. Được sử dụng khi truyền đạt lại đề xuất, đề nghị của người nào đó dự định muốn làm cùng, rủ rê người nói. Đây là biểu hiện thông tục thường dùng trong khi nói (colloquial expression) và là dạng rút

[Ngữ Pháp] Động từ/Tính từ + 잖아요

[Ngữ Pháp] Động từ/Tính từ + 잖아요

Ngày đăng: 00:09 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 85

Trong bài viết này, chúng ta sẽ xem một đuôi kết thúc câu rất phổ biến trong tiếng Hàn -잖아(요). 1. -잖아(요) được dùng trong các ngữ cảnh khác nhau và do đó có các ý nghĩa khác nhau. - Tuy nhiên nó được dùng phổ biến nhất khi bạn

[Ngữ pháp] Động từ + 자면

[Ngữ pháp] Động từ + 자면

Ngày đăng: 00:09 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 221

Động từ + 자면 (1) Thể hiện nghĩa giả định ý định hay suy nghĩ nào đó ở vế trước, từ đó vế sau trở thành điều kiện hay kết quả. Tương đương với nghĩa tiếng Việt 'nếu định... thì, nếu muốn...thì'. Cấu trúc này không thể

[Ngữ pháp] Động từ + 자마자

[Ngữ pháp] Động từ + 자마자

Ngày đăng: 00:09 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 127

Động từ + 자마자 가다 => 가자마자, 읽다 => 읽자마자 1. Nó biểu hiện việc gì đó xảy ra ngay lập tức sau một sự kiện nào đó "ngay sau khi, ngay khi, vừa.....là...." Mệnh đề thứ hai xảy ra ngay sau khi hành động ở mệnh đề thứ

[Ngữ pháp] Danh từ + 이자

[Ngữ pháp] Danh từ + 이자

Ngày đăng: 00:09 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 538

Trước tiên hãy cùng xem và nghe hội thoại bên dưới để hiểu bối cảnh sử dụng của ngữ pháp này: A: 저기 제복 입은 학생들은 누구야? Học sinh mang đồng phục ở đằng kia là ai vậy? B: 학군단이야. 학교에 다니면서 군 복무를

[Ngữ pháp] Danh từ + (이)야말로 Thực sự/ Chắc chắn

[Ngữ pháp] Danh từ + (이)야말로 Thực sự/ Chắc chắn

Ngày đăng: 00:09 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 73

(이)야말로 được dùng khi nói với ý nghĩa tương tự '(명사)은/는 정말로', để khẳng định và xác nhận danh từ mà đứng trước nó. Nó thể hiện một sự nhấn mạnh mạnh mẽ đối với danh từ đó, có thể dịch là "đúng là/ đúng

[Ngữ pháp] N1(이)며 N2(이)며

[Ngữ pháp] N1(이)며 N2(이)며 "vừa ... vừa..., và"

Ngày đăng: 00:09 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 132

Trước tiên hãy cùng xem và nghe hội thoại bên dưới để hiểu bối cảnh sử dụng của ngữ pháp này: A: 오늘 발레 공연은 정말 좋았어요. 음악이며 무대며 다 만족스러워요. Buổi biểu diễn múa ba lê tối nay đã rất hay. Âm nhạc

[Ngữ pháp] Danh từ + 이며

[Ngữ pháp] Danh từ + 이며 "đồng thời là..., cũng là..., còn là…,"

Ngày đăng: 00:09 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 107

Chúng ta đã được học cấu trúc N1이며/며 N2이며/며. Với danh từ nếu kết thúc bằng phụ âm thì dùng ‘이며’, nếu kết thúc với nguyên âm thì dùng ‘며’. Có nghĩa là “vừa … vừa…, và”. Xem kỹ hơn bài viết N1이며/며

[Ngữ pháp] Danh từ + 이라면/라면

[Ngữ pháp] Danh từ + 이라면/라면

Ngày đăng: 00:09 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 34

Trước tiên hãy cùng xem và nghe hội thoại bên dưới để hiểu bối cảnh sử dụng của ngữ pháp này: A: 선생님, 아침부터 계속 배가 아프고 토할 것 같아요. Bác sĩ ơi, từ buổi sáng bụng tôi đau liên tục và dường như buồn nôn

[Ngữ pháp] Danh từ + (이)라든가 ‘như là, hay, hay là’

[Ngữ pháp] Danh từ + (이)라든가 ‘như là, hay, hay là’

Ngày đăng: 00:09 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 103

1. Đứng sau danh từ, có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là ‘như là, hay, hay là’, dùng để thể hiện việc liệt kê các đối tượng và không đặc biệt lựa chọn một thứ nào cả (chọn một trong nhiều đối tượng đó và việc chọn

[Ngữ pháp] Danh từ + (이)라도 (2)

[Ngữ pháp] Danh từ + (이)라도 (2) "cho dù, dù là"

Ngày đăng: 00:08 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 304

Thể hiện việc không liên quan đến vế sau dù cho giả định giống như vế trước. Lúc này vế sau là tình huống không thể mong đợi hay dự đoán một cách thông thường ở tình huống vế trước. Thêm nữa, cũng thể hiện rằng dù có thừa

[Ngữ pháp] Danh từ + (이)라도 (1)

[Ngữ pháp] Danh từ + (이)라도 (1) "cho dù, dù là"

Ngày đăng: 00:08 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 40

Nó được gắn sau các danh từ, trạng từ hay tiểu từ để thể hiện một trong các ý nghĩa sau đây: 1) Cái gì đó được đề xuất nhưng không phải là tốt nhất trong các lựa chọn, chỉ tạm hài lòng (thể hiện một sự lựa chọn tối

[Ngữ pháp] Danh từ + (이)나마

[Ngữ pháp] Danh từ + (이)나마

Ngày đăng: 00:08 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 312

1. Gắn vào danh từ dùng để thể hiện ý nghĩa rằng dù không vừa lòng nhưng cũng là mức độ chấp nhận được hoặc trong tình huống hiện tại thì không còn sự lựa chọn nào khác, có thể dịch nghĩa tương đương trong tiếng Việt là