저는 과일 중에서 사과만 좋아해요.
Trong các loại hoa quả tôi chỉ thích táo mà thôi.
저는 과일을 다 좋아하지만 수박만 싫어합니다.
Tôi thích tất cả các loại hoa quả, chỉ ghét dưa hấu.
유리 씨만 오늘 학교에 안 왔어요.
Hôm nay chỉ có Yu-ri đã không đến trường.
한국어 수업 시간에는 한국말로만 이야기합시다.
Vào giờ học tiếng Hàn chỉ nói chuyện bằng tiếng Hàn thôi nhé.
2. Có thể sử dụng cùng với '에, 에서'
이 가게는 저녁에만 문을 열어요.
Cửa hàng này chỉ mở cửa vào buổi tối.
돌하르방은 제주도에서만 볼 수 있어요.
Chỉ có ở Jeju mới có thể nhìn thấy Dolhareubang (Một loại đá, sỏi hình thành quanh miệng núi lửa)
B: 아니요, 평일에만 갑니다.
B: Không, chỉ đi học vào ngày thường thôi.
3. '만+ sự khẳng định (긍정)' có thể sử dụng thay thế bởi '밖에+ sự phủ định (부정). (Xem thêm về ngữ pháp '밖에' ở đây)
교실에 영호 씨만 있어요.
= 교실에 영호 씨밖에 없어요.
Chỉ có mình Young-ho ở trong lớp học.
= Ngoài Young-ho ra khong còn ai trong lớp học.
오늘 빵만 먹었어요.
= 오늘 빵밖에 안 먹었어요.
Hôm nay tôi đã ăn chỉ mỗi bánh mì.
= Ngoài bánh mì ra hôm nay tôi không còn ăn gì khác.
Xem ý nghĩa khác của ngữ pháp này tại Danh từ + 만 (2)
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng:
