Bài 2: 3 ngữ pháp biểu hiện diễn tả sự tương phản: 기는 하지만, -기는 -지만, -(으)ㄴ/는 반면에, -(으)ㄴ/는데도,

Ngày đăng: 00:21 22-09-2019
1. 기는 하지만, -기는 -지만

가: 넘어져서 다친 곳은 괜찮아요?
Chỗ bị đau do bị ngã không sao chứ?
나: 아프기는 하지만 참을 수 있어요.
Cũng đau nhưng mà tôi chịu được.



가: 어제 선생님이 읽으라고 하신 책을 다 읽었어요?
Bạn đã đọc xong cuốn sách mà thầy giáo bảo đọc chưa?
나: 읽기는었지만 내용은 잘 모르겠어요.
Tôi đọc rồi nhưng không hiểu nội dung lắm.

Cấu trúc này sử dụng khi biểu thị ý nghĩa đối chiếu, tương phản và biểu thị dưới hai dạng: A/V -기는 하지만, -기는 -지만. Chú ý rằng cấu trúc thứ hai sử dụng chung động từ hoặc tính từ hai lần. Cấu trúc này diễn tả người nói công nhận hoặc thừa nhận nội dung mệnh đề phía trước nhưng muốn bày tỏ, diễn tả rõ việc có quan điểm, ý kiến khác ở mệnh đề sau.

그 신발이 좋기는지만 너무 비싸서 못 사겠어요.
Đôi giày đó thì tốt nhưng đắt quá nên chắc tôi không mua được.
친구를 만나기는 했지만 오래 이야기하지는 않았습니다.
Tôi gặp bạn nhưng đã không nói chuyện được lâu.
이 음식을 먹기는 하겠지만 많이 먹지는 않을 거예요.
Tôi sẽ ăn món này nhưng sẽ không ăn nhiều.

1. Cấu trúc này thường được sử dụng ở dạng giản lược trong văn nói, -기는 하지만 thành -긴 하지만 và -기는 -지만 thành -긴 -지만.
• 춤을 추기는 하지만 잘 추지는 못해요. = 춤을 추긴 하지만 잘 추지는 못해요.
• 춤을 추기는 추지만 잘 추지는 못해요. = 춤을 추긴 추지만 잘 추지는 못해요.
2. Hình thức quá khứ của cấu trúc này là 기는 했지만, không phải -았/었기는 했지만.
•어제 축구를 했기는 했지만 오래 하지는 않았습니다. (X)
—> 어제 축구를 하기는 했지만 오래 하지는 않았습니다. (〇) 

So sánh -지만 và -기는 하지만:
-지만:
(1) Chủ ngữ ở hai mệnh đề không cần đồng nhất.
° 언니는 키가 크지만 동생은 키가 작아요.
(2) Sử dụng khi người nói muốn diễn tả đơn thuần sự tương phản.
° 원룸이 편하지만 좀 시끄러워요.
Người nói đơn thuần chỉ phản ánh sự tương phản giữa hai mệnh đề.

-기는 하지만:
(1) Chủ ngữ ở hai mệnh đề phải đồng nhất.
° 언니는 키가 크기는 크지만 동생은 키가 작아요. (X)
ᅳ> 언니는 키가 크지만 동생은 키가 작아요. (〇)
(2) Thừa nhận nội dung mệnh đề trước nhưng muốn, nhấn mạnh nội dung tương phản với nó ở mệnh đề sau.
원름이 편하기는 하지만 좀 시끄러워요.
Người nói hiểu và thừa nhận nội dung ở mệnh đề trước là đúng nhưng thêm vào ý tương phản với nó và nhấn mạnh vào sự tương phản đó.


2. -(으)ㄴ/는 반면에

가: 지금 다니고 있는 회사가 어때요?
Bạn thích công ty hiện tại bạn đang đi làm không?
나: 일은 많은 반면에 월급은 적어서 회사를 옮길까 해요.
Công việc nhiều nhưng trái lại lương lại thấp nên tôi định chuyển công ty khác.

가: 양강 씨는 정말 운동을 잘하네요!
Yang Gang giỏi thể thao thế nhỉ?
나: 하하! 저는 운동은 잘하는 반면에 공부는 못해요.
Haha, tôi giỏi thể thao nhưng học lại yếu.

Sử dụng cấu trúc này khi diễn tả một thực tế mà hai mệnh đề có nội dung trái ngược nhau. Ngoài ra có thể sử dụng khi muốn diễn đạt cả mặt tích cực và tiêu cực về một sự việc nào đó trong cùng một câu. Có thể dùng dưới dạng lược bỏ tiểu từ 에 là -(으)ㄴ/는 반면
지하철은 빠른 반면에 출퇴근 시간에는 사람이 많습니다.
Tàu điện ngầm nhanh nhưng đông đúc vào giờ cao điểm.
민수 씨는 읽기는 잘하는 반면에 말하기는 잘 못해요.
Min-su đọc giỏi nhưng ngược lại nói thì lại kém.
저 연기자는 연기를 잘한다고 호평을 받은 반면 악평도 많이 들었어요.
Diễn viên đó nhận được nhiều lời khen diễn xuất nhưng cũng bị chỉ trích nhiều.

Khi mệnh đề trước và sau tương phản, có thể được sử dụng cấu trúc -(으)ㄴ/는 데 반해.
그 집은 비싼 데 반해 주변 환경은 별로 안 좋은 것 같습니다.
Ngôi nhà đó đắt nhưng ngược lại môi trường xung quanh có vẻ không tốt lắm.
요즘 수입은 증가하는 데 반해 수출은 감소하고 있습니다.
Gần đây nhập khẩu tăng lên nhưng xuất khẩu lại giảm.


3. -(으)ㄴ/는데도

가: 여보, 입을 옷이 하나도 없어서 몇 벌 사야겠어요.
Mình à, em chẳng có bộ quần náo nào nên chắc em phải mua thêm vài bộ nữa.
나: 옷장에 옷이 이렇게 많은데도 또 옷을 산다고?
Bao nhiêu quần áo ở tủ rồi mà em nói vẫn muốn mua thêm sao?

가: 얼굴이 피곤해 보이네요. 어제 잠을 못 잤어요?
Trông anh có vẻ mệt. Hôm qua anh không ngủ được à?
나: 어제 푹 잤는데도 오늘 많이 피곤하네요.
Hôm qua tôi ngủ ngon nhưng sao hôm nay lại mệt thế chứ lại.

Cấu trúc này là sự kết hợp của -(으)ㄴ/는데, đưa ra hoàn cảnh đang được thảo luận và -아/어도, mệnh đề nhượng bộ hoặc tương phản. Do đó, sử dụng cấu trúc này khi kết quả (thực tế xuất hiện) ở mệnh đề sau trái ngược hay khác với mong đợi, mục đích thực hiện hành động ở mệnh đề trước.
제 친구는 월급이 많은데도 회사를 그만두고 싶어해요.
Mặc dù lương cao nhưng bạn tôi vẫn muốn nghỉ việc.
아침에 청소를 했는데도 집에 먼지가 많아요.
Mặc dù lau dọn nhà rồi nhưng vẫn có nhiều bụi.
주말인데도 백화점이 한가하네요.
Mặc dù cuối tuần nhưng bách hóa vẫn ít người nhỉ.
Để nhấn mạnh sự tương phản của hai tình huống, có thể thêm 불구하고 vào tạo thành dạng -(으)ㄴ/는데도 불구하고.
사랑하는데도 불구하고 헤어져야 했어요.
Dù họ yêu nhau nhưng họ vân phải chia tay.
바쁘신데도 불구하고 와 주셔서 감사합니다.
Anh bận thế mà vẫn đến, thật cảm ơn anh quá.

Link tổng hợp tất cả ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng trung cấp: Bấm vào đây
Tham gia group để học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
Theo dõi trang facebook để theo dõi các bài học tiếng Hàn:


Tin cùng danh mục