우리 가족을 위해서 조금만 마실게요.
Anh sẽ chỉ uống một chút vì gia đình chúng ta
친구한테서 전화를 받은 남편이 외출 준비를 합니다. 이렇게 늦은 시간에 술을 마시러 나가는 남편을 아내는 이해할 수 없습니다.
Chồng nhận được điện thoại của người bạn và chuẩn bị đi ra ngoài. Vợ không thể nào hiểu được cho việc chồng mình đi ra ngoài uống rượu vào lúc đêm khuya như thế này.
Từ mới:
건강 (sức khỏe) 금방 (ngay, trong chốc lát) 그냥 (tự nhiên như vậy, cứ như thế) 기분이 안 좋다 (tâm trạng không vui)
더 (hơn)
먼저 (trước) 술자리 (tiệc rượu)
이렇게 (như thế này) 스트레스가 쌓이다 / 풀리다 (stress, căng thẳng chồng chất / stress được giải tỏa) 좀 (một chút, hơi) 푹 (trọn vẹn, thoải mái) 한 잔 (một ly)
Hội thoại:
남편: 여보나 좀 나갔다 올게요. 기다리지 말고 먼저 자요.
티엔: 이렇게 늦은 시간에 어디에 가요?
남편: 내 친구 태식이 알지요? 그 친구가 좀 안 좋은 일이 있나 봐요. 술 한잔 하자고 하니까 금방 갔다 올게요.
티엔: 기분이 안 좋을 때는 집에서 그냥 푹 쉬는 게 더 좋지 않아요? 오늘 술을 마 시면 두 사람다 내일 피곤해서 더 힘들 거예요.
남편: 당신 말도 맞지만 기분이 안 좋을 때는 술 한잔 하는 것도 좋아요.
티엔: 당신 친구들은 술을 너무 좋아하는 것 같아요. 저는 당신이 술을 자주 마셔서 걱정이에 요.
남편: 술을 좋아하는 게 아니라 술자리를 좋아하는 거죠. 같이 술을 마시면서 마음 에 있는 이야기를 하다보면 스트레스가 풀리거든요.
티엔: 그래도 건강을 생각해서 너무 많이 마시지 마세요.
남편: 알았어요. 당신과 우리 아기를 위해서 조금만 마실게요.
Chồng: Em ơi, anh đi ra ngoài một chút nhé. Em cứ ngủ trước đi đừng chờ anh.
Thiện: Khuya rồi mà anh còn đi đâu?
Chồng: Em biết The Sik bạn của anh đúng không? Hình như nó có chuyện gì không vui thì phải. Nó rủ anh uống một ly, anh đi rồi sẽ về ngay.
Thiện: Khi tâm trạng không vui, cứ thế ở nhà mà nghỉ ngơi không tốt hơn hay sao? Nếu bây giờ mà uống thì ngày mai cả hai người đều mệt.
Chồng: Em nói cũng đúng nhưng khi tâm trạng không vui thì uống rượu cũng hay mà
Thiện: Bạn của anh hình như là rất thích rượu thì phải. Anh cứ hay uống rượu thế này em lo lắm.
Chồng: Không phải là anh thích uống rượu mà là thích ngồi nhâm nhi cùng bạn bè.
Vì khi uống rượu với nhau thì có thể nói ra những chuyện trong buồn lòng vì thế mà có thể giải tỏa được stress em à.
Thiện: Dù như thế nhưng anh hãy nghĩ đến sức khỏe mà đừng uống nhiều nhé.
Chồng: Ừ, anh biết rồi. Nghĩ đến em và các con nên anh sẽ chỉ uống một chút thôi.
Biểu hiện:
남편은 친구에게 안 좋은 일이 있는 것 같다고 말을 합니다. 어떤 상황이나 모습을 보고 여러분의 생각/추측을 말할 때 어떻게 말하면 좋을까요?
Chồng bạn nói rằng bạn anh ấy hình như đang có chuyện không vui. Khi suy đoán/suy nghĩ về một tình huống nào đó thì nên nói như thế nào?
친구가 기분이 안 좋은가 봐요. Chắc là tâm trạng của bạn không vui.
비가 오나 봐요. Chắc là trời mưa.
밥을 먹나 봐요. Chắc là đang ăn cơm.
그 사람은 요즘 바쁜가 봐요. Người ấy dạo này chắc là bận rộn lắm.
그 곳은 날씨가 아주 더운가 봐요. Thời tiêt ở nơi đó chắc là nóng lắm.
눈이 왔나 봐요. Chắc là tuyêt đã rơi.
Với những tính từ như ‘예 쁘다(đẹp), 좋다(tốt), 나쁘다(xấu)’ thì gắn với ‘-가 봐요’
còn với động từ như ‘가다(đi), 사다(mua), 먹다(ăn)’ thì kết nối với ‘-나 봐요’.
Bạn có thể tìm hiểu kỹ và sâu hơn
tại đây. hoặc nhấn vào link bên dưới.
Cũng có những cách biểu hiện khác như thế này.
Khi nói về suy đoán của mình thì cũng có thể nói:
(기 분이 안 좋은 것 같아요)’(Hình như tâm trạng không vui)
(재미있을 거예요)’(Chắc sẽ rất thú vị).
Trích từ Giáo trình 알콩달콩 한국어.