Sách-Tài Liệu TOPIK
[Ngữ pháp] Động từ + -는 수가 있다 'có khả năng sẽ...', 'có thể sẽ...'
Ngày đăng: 00:04 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 67
1. Gắn vào sau động từ, diễn tả ý nghĩa có một ít khả năng xảy ra hành vi hay sự thật nào đấy (thể hiện khả năng xảy ra sự việc mà từ ngữ phía trước thể hiện tuy không lớn nhưng vẫn có thể xảy ra.). Có thể dịch tương
[Ngữ pháp] V는 셈이다/ A(으)ㄴ 셈이다: Xem như là, coi như là...
Ngày đăng: 00:04 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 96
V는 셈이다/ A(으)ㄴ 셈이다 1. Ngữ pháp này biểu hiện trên thực tế không phải là thứ như thế nhưng có thể nói, đánh giá, nhìn nhận như thế như một kết quả. Hiểu nôm na: Không phải A nhưng có thể nói là A. Nếu xét kĩ theo
[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + -(으)ㄴ/는 법이다 ‘vốn dĩ, dĩ nhiên, đương nhiên, hiển nhiên là, chắc chắn là…’
Ngày đăng: 00:04 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 157
Động từ + -는 법이다, Tính từ + -(으)ㄴ 법이다 1. Được dùng để thể hiện ý nghĩa rằng nội dung của vế trước là dĩ nhiên hoặc là một quy tắc tự nhiên (động tác hay trạng thái mà từ ngữ phía trước thể hiện đã được
[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + -(으)ㄴ/는 반면에 "trái lại, nhưng lại"
Ngày đăng: 00:04 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 114
Động từ + -는 반면에 Tính từ + -(으)ㄴ 반면에 가: 지금 다니고 있는 회사가 어때요? Bạn thích công ty hiện tại bạn đang đi làm không? 나: 일은 많은 반면에 월급은 적어서 회사를 옮길까 해요. Công việc nhiều nhưng trái
[Ngữ pháp] V+는 바람에 'Vì, do, bởi....nên....'
Ngày đăng: 00:04 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 44
Đứng sau động từ để biểu hiện ý nghĩa nguyên nhân hoặc lý do dẫn đến xẩy ra một tình huống ở vế sau, trong tiếng Việt có nghĩa là “bởi, do...nên...”. [A는 바람에 B] Biểu hiện rằng 'Do việc A không thể lường trước, dự tính
[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + -(으)ㄴ/는 모양이다 "chắc là, có vẻ, dường như"
Ngày đăng: 00:04 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 106
Động từ + -는 모양이다 Tính từ + -(으)ㄴ 모양이다 가: 지현 씨가 오늘 학교에 안 왔네요. Ji-hyeon không đi học ngày hôm nay nhỉ. 나: 어제 몸이 안 좋다고 했는데 많이 아픈 모양이에요. Hôm qua cô ấy nói cô ấy không được
[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + -(으)ㄴ/는 만큼
Ngày đăng: 00:04 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 163
Ngữ pháp -(으)ㄴ/는 만큼 có hai cách dùng với hai ý nghĩa được phân tích bên dưới và kết hợp khác nhau tùy theo động từ hay tính từ, danh từ và khác nhau tùy theo động từ ở thì nào: quá khứ, hiện tại hay tương lai. 1. Cấu trúc
[Ngữ pháp] Động từ + 는 듯하다, Tính từ + (으)ㄴ 듯하다
Ngày đăng: 00:04 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 241
Trước tiên hãy cùng xem và nghe hội thoại bên dưới để hiểu bối cảnh sử dụng của ngữ pháp này: A: 선배님, 오랜만이에요. 언제 복학하셨어요? Tiền bối, lâu ngày quá ạ. Chị đã trở lại học khi nào thế? B: 3월에 복학했어.
[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + -(으)ㄴ/는 듯이 (1) ‘cứ như là, như thể là…’
Ngày đăng: 00:04 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 140
Động từ + -는 듯이 Tính từ + -(으)ㄴ 듯이 1. Được dùng để thể hiện động tác hay trạng thái ở vế câu sau tương tự, gần giống như hoặc có thể phỏng đoán do liên quan đến nội dung nêu lên ở vế câu trước. Có thể dịch tương
[Ngữ pháp] Động từ + -는 둥 마는 둥 하다 'làm cũng như không làm, làm sơ sài, làm qua loa, làm cho có
Ngày đăng: 00:04 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 66
1. Gắn vào sau động từ, thể hiện ý nghĩa không làm chăm chỉ hoặc hoàn toàn không làm một hành vi nào đó. Có thể dịch tương đương trong tiếng Việt là 'làm cũng như không làm, làm sơ sài, không làm gì cả, làm qua loa, làm cho có'. 뚜안
[Ngữ pháp] Động từ + 는 데다가, Tính từ + (으)ㄴ 데다가
Ngày đăng: 00:04 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 87
Động từ + 는 데다가 VD: 마시다=>마시는 데다가, 먹다=>먹는 데다가 Tính từ + (으)ㄴ 데다가 VD: 예쁘다=> 예쁜 데다가, 좋다=> 좋은 데다가 1. Cấu trúc này dùng để bổ sung thông tin '...cộng thêm...; ...thêm vào đó...; thêm nữa;
[Ngữ pháp] Tính từ + -(으)ㄴ 대신에, Động từ + 는 대신에 (3) "bù lại"
Ngày đăng: 00:04 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 43
1. Thể hiện hành động hoặc trạng thái (tình huống hoặc đặc tính)... mà vế trước và vế sau thể hiện là khác nhau hoặc trái ngược. Có thể dịch là "bù lại, thay vào đó" 가: 이 가방은 정말 비싸네요. Cái cặp này đắt quá
[Ngữ pháp] Động từ + 는 대신에 (2) "thay vào đó"
Ngày đăng: 00:04 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 39
1. Thể hiện hành động đó ở mệnh đề sau có thể đền bù, bồi thường cho hành động ở mệnh đề trước. Có thể dịch là "thay vào đó" 가: 마크 씨, 제가 한국어 숙제를 도와줄까요? Mark, tôi giúp bạn làm bài tập tiếng Hàn Quốc
[Ngữ pháp] Động từ + 는 대신에 (1) "thay vì, thay cho"
Ngày đăng: 00:04 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 98
가: 마크 씨, 점심 때 스테이크 먹을까요? Mark à, chúng ta ăn bít tết vào bữa trưa nhé? 나: 오늘은 돈이 없는데 스테이크 대신에 햄버거를 먹으면 어때요? Hôm nay tôi không có tiền nên thay vì ăn bít tết chúng ta ăn hambuger
[Ngữ pháp] Động từ + -는 대로 (2) "ngay khi..."
Ngày đăng: 00:04 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 46
1. Đứng sau động từ, biểu hiện ý nghĩa vế sau xảy ra ngay tức khắc sau khi hành vi ở vế trước kế thúc". Ý nghĩa tiếng Việt là "ngay khi..." 아침에 일어나는 대로 회사로 나오세요. Hãy đến công ty ngay sau khi thức dậy buổi sáng
