
가: 이 가방은 정말 비싸네요.
택시는 빠른 대신에 요금이 비싸요.
Taxi thì nhanh bù lại cước phí lại đắt.
민수 씨는 공부를 잘하는 대신에 운동을 못해요.
Min-su không biết chơi thể thao nhưng bù lại thì học giỏi.
2. Chủ ngữ cả hai vế phải giống nhau.
나는 종교 때문에 돼지고기를 못 먹는 대신에 (나는) 소고시는 먹어요.
Vì tôn giáo nên tôi không thể ăn thịt heo nhưng bù lại tôi (có thể) ăn thịt bò.
산은 겨울에 추운 대신에 (산은) 여름에는 덥지 않아요.
Núi lạnh giá vào mùa đông thì bù lại lại mát mẻ vào mùa hè.
3. '있다, 없다' thì dùng với '는 대신에'.
그 친구는 재미있는 대신에 거짓말을 잘 해요.
Người bạn đó giỏi nói dối nhưng bù lại khá thú vị
이 식당의 음식은 맛있는 대신에 값이 비싸요.
Món ăn ở nhà hàng này giá cả đắt đỏ nhưng bù lại thì ngon.
4. Có thể giản lược '에' thay vào đó dùng -(으)ㄴ/는 대신
아파트는 편하고 깨끗한 대신 답답해요.
Chung cư thì thuận tiện và sạch sẽ nhưng thay vào đó thì ngột ngạt.
나는 요리를 잘 만드는 대신 청소를 못해요.
Tôi không biết dọn dẹp nhưng bù lại nấu ăn giỏi .
Các bạn hãy cùng thử tự dịch các ví dụ bên dưới và comment bên dưới để chia sẻ với người khác nhé.
성인이 되면 자신의 일을 스스로 결정하는 대신에 그에 따른 책임을 져야 한다.
영수는 주중에는 밥을 거의 사 먹는 대신에 주말에는 집에서 요리를 해 먹는다.
가: 지수는 또 놀러 나갔어요?
나: 이번 주에 친구들과 노는 대신에 다음 주에는 매일 열심히 공부하겠대요.
Xem thêm cùng ngữ pháp với ý nghĩa và cách dùng khác theo link bên dưới:
*Động từ + 는 대신에 (1) diễn tả hành động ở mệnh đề trước có thể được thay thế bởi hành động ở mệnh đề sau
*Động từ + 는 대신에 (2) thể hiện hành động đó ở mệnh đề sau có thể đền bù, bồi thường cho hành động ở mệnh đề trước.
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: