
1. Cấu trúc thể hiện mức độ hay số lượng mà vế sau tương tự hoặc tỉ lệ thuận với vế trước (vế trước trở thành tiêu chuẩn và vế sau tương tự với mức độ đó). Có thể dịch sang tiếng Việt là "như, bằng với, tương xứng"
Kết quả thi chắc là đạt được tưng xứng với việc học tập.
Cuộc sống con người sẽ trở nên tiện lợi hơn tương xứng với sự phát triển khoa học kỹ thuật.
Bố tôi đã nói rằng không ngừng nỗ lực chừng nào thì sẽ có thể đạt được thành công chừng đó.
나: 저는 먹는 만큼 살이 쪄서 식사량을 줄여야겠어요.
Ji-su à, sao bữa tối con chẳng ăn gì mà để thừa như vậy?
Con ăn nhiều chừng nào thì tăng căn chừng đó nên chắc con sẽ phải giảm khẩu phần ăn.
2. Cấu trúc này cũng thể hiện vế trước là căn cứ hay lý do của vế sau. Có thể dịch là "nên"
민수가 다니는 회사는 주말에도 일을 하는 만큼 월급을 더 준다.
Công ty Min-su làm cũng làm việc cả cuối tuần nên trả lươn cao hơn.
Trận đấu lần này có được khác biệt điểm số rồi nên không cần căng thẳng và chỉ cần làm (tốt) giống như bây giờ thì chiến thắng trong tầm tay.
Thực phẩm hữu cơ không sử dụng phân bón hóa học hoặc thuốc trừ sâu nên lành mạnh hơn.
Lá thư viết tay chứa đựng sự tận tâm nên làm người nhận cảm động.
Sóng biển và sóng thần được dự báo nên phải phòng bị để không có thiệt hại ở khu vực đó.
• So sánh -(으)ㄴ/는 만큼 và -(으)니까
Cấu trúc-(으)ㄴ/는 만큼 thường được dùng trong trường hợp người nói đưa ra lý do hoặc một nguyên nhân nào đó và do có nguyên nhân, lý do đó mà sẽ có kết quả tương ứng sau đó. Trong khi -(으)니까 thường được dùng trong việc biểu hiện mối quan hệ nhân quả tất yếu hoặc khi chỉ đơn giản đề cập đến một nguyên nhân nào đó.
Mặt khác, ngoài việc chỉ nguyên nhân, lý do, -(으)니까 còn đựợc sử dụng khi biểu hiện sự phát hiện thông qua kết quả của một hành vi nào đó.
전에 비하여 더욱 열심히 공부한 만큼 좋은 성적이 나올 것이다. (O)
전에 비하여 더욱 열심히 공부하니까 좋은 성적이 나올 것이다. (O)
밖을 보세요. 바람이 분 만큼 잎이 떨어져요. (X)
밖을 보세요. 바람이 부니까 잎이 떨어져요. (O)
그분이 오라고 해서 가 보니까 이미 술에 취해 정신이 없더군요. (O)
그분이 오라고 해서 가 본 만큼 이미 술에 취해 정신이 없더군요. (X)
Xem thêm: Danh từ + 만큼 ở đây
và Động từ + -(으)ㄹ 만큼 ở đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: