

Gần đây, thay vì viết thư thì tôi gửi email.
아침에는 밥을 먹는 대신에 우유를 마신다.
Vào buổi sáng thay vì ăn cơm thì tôi uống sữa.
2. Có thể tỉnh lược tiểu từ 에, và dùng dưới dạng -는 대신.
영화를 보는 대신 연극을 보는 게 어때요?
Thay vì xem phim, xem diễn kịch thì thế nào nhỉ?
한꺼번에 많은 편지를 보낼 때에는 우표를 붙이는 대신 도장을 찍기도 한다.
Khi gửi nhiều thư cùng một lúc thay vì dán tem thư thì đóng dấu cũng được.
3. Khi kết hợp cùng với danh từ thì dùng dạng '대신에'.
택시 대신에 지하철을 타는 게 좋겠어요.
Thay vì taxi thì đi tàu điện ngầm chắc sẽ tốt hơn đó.
Xem thêm cùng ngữ pháp với ý nghĩa và cách dùng khác theo link bên dưới:
*Động từ + 는 대신에 (2) thể hiện hành động đó ở mệnh đề sau có thể đền bù, bồi thường cho hành động ở mệnh đề trước.
*Động từ + 는 대신에 (3) thể hiện hành động hoặc trạng thái (tình huống hoặc đặc tính)... mà vế trước và vế sau thể hiện là khác nhau hoặc trái ngược.
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: