Đào tạo tiếng Hàn
TOPIK
Tiếng Hàn Sơ Cấp
Tiếng Hàn Trung cấp
Sách-Tài Liệu TOPIK
Về Hàn Quốc
Sách
Khác
Lớp hội nhập XH-KIIP
[Ngữ pháp] Danh từ + 에다가 (1)
Ngày đăng: 00:00 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 1015
Danh từ + 에다가 (1) 학교 -> 학교에다가, 집 -> 집에다가 1. Sử dụng cùng với địa điểm/ nơi chốn hay đồ vật/ sự vật thể hiện thứ nào đó được bổ sung, thêm vào hoặc thể hiện nơi nhận sự ảnh hưởng của việc nào
[Ngữ pháp] Danh từ + 에게서
Ngày đăng: 00:00 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 114
Danh từ + 에게서 친구 -> 친구에게서, 학생 -> 학생에게서 1. Thể hiện điểm bắt đầu, điểm xuất phát của một hành động nào đó. Lúc này điểm xuất phát có thể là người hoặc cũng có thể là động vật. 학생에게서 어려운
[Ngữ pháp] Danh từ + 에게
Ngày đăng: 00:00 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 60
Danh từ + 에게 1. Thể hiện đối tượng mà nhận hành động nào đó. 친구에게 전화를 했어요. Tôi đã gọi điện thoại cho bạn. 저 학생에게 이 책을 주세요. Xin hãy đưa giùm quyển sách này cho học sinh đằng kia. 저에게 돈을 좀
[Ngữ pháp] Danh từ + 에 (5)
Ngày đăng: 00:00 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 27
[명사] 에 (5) Sử dụng cùng với danh từ biểu hiện số lượng, thể hiện số lượng đó trở thành tiêu chuẩn. 하루에 한 알씩 이 약을 드세요. Uống thuốc này mỗi ngày một viên. 이 사과는 한 개에 천 원이에요. Loại táo này một
[Ngữ pháp] Danh từ + 에 (4)
Ngày đăng: 00:00 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 32
[명사] 에 (4) 1. Sử dụng cùng với đồ vật hay nơi chốn để thể hiện nơi/ đồ vật nhận tác động, ảnh hưởng của việc nào đó. 나무에 물을 주었어요. Đã tưới nước cho cây. 냉장고에 우유를 넣었어요. Đã bỏ sữa vào tủ
[Ngữ pháp] Danh từ + 에 (3)
Ngày đăng: 00:00 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 28
[명사] 에 (3) 1. Sử dụng cùng với thời gian hay thời điểm để thể hiện lúc (khi) nảy sinh, xuất hiện việc nào đó. 한 시에 학교 앞에서 만나요. Gặp nhau trước trường vào lúc 1 giờ nhé. 작년에 그 친구를 처음 봤어요. Tôi đã
[Ngữ pháp] Danh từ + 에 (2)
Ngày đăng: 00:00 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 30
[명사] 에 (2) 1. Sử dụng cùng với địa điểm biểu hiện nơi đến (도착하는 곳) 민수 씨가 학교에 왔어요. Min-su đã đến trường. 네 시간 후 한국에 도착합니다. Tôi đến Hàn Quốc sau 4 giờ. 2. Thường xuyên sử dụng cùng với
[Ngữ pháp] Danh từ + 에 (1)
Ngày đăng: 00:00 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 26
[명사] 에 (1) 1. Sử dụng cùng với địa điểm thể hiện nơi có thứ gì đó. 교실에 학생들이 많아요. Ở lớp học có rất nhiều học sinh 방에 컴퓨터가 있어요. Ở phòng có máy vi tính. 2. Thường xuyên sử dụng với '있다, 없다,
[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + -(으)면 좋겠다, Động từ/Tính từ + -았/었으면 좋겠다
Ngày đăng: 00:00 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 302
Động từ/Tính từ+ 았/었으면 좋겠다. 가다-> 갔으면 좋겠다, 먹다-> 먹었으면 좋겠다, 하다-> 했으면 좋겠다. 작다-> 작았으면 좋겠다, 넓다->넓었으면 좋겠다, 깨끗하다-> 깨끗했으면 좋겠다. 1. Cả hai biểu hiện 았/었으면
[Ngữ pháp] Động từ/tính từ + 았었/었었
Ngày đăng: 00:00 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 273
Động từ/tính từ + 았었/었었 만나다=> 만났었다, 먹다 => 먹었었다, 하다 => 했었다, 작다 => 작았었다, 넓다 => 넓었었다, 똑똑하다 => 똑똑했었다. 1. Biểu hiện một sự việc, hành động hay trạng thái nào đó trong quá khứ đã
[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + 았/었
Ngày đăng: 00:00 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 65
Động từ/tính từ + 았/었 Công thức: - Nếu phần cuối cùng của thân động từ/ tính từ có chưa nguyên âmㅏ/ㅗ thì ta thêm '았' vào sau. Vd:가다 +았어요-> 갔어요. 좋다->좋았어요. - Nếu phần cuối cùng của thân động từ/ tính
[Ngữ pháp] 안+ Động từ/Tính từ
Ngày đăng: 00:00 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 53
1. Thể hiện việc không đúng như thế (nghĩa phủ định) hoặc người nói thể hiện không nghĩ sẽ làm việc nào đó. Đây là hình thức phủ định ngắn (dạng rút gọn). Xem về phủ định dài tại đây 일요일에는 회사에 안 가요. Chủ
[Ngữ pháp] Tính từ + 아/어하다
Ngày đăng: 00:00 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 1022
Tính từ + 아/어하다 좋다-> 좋아하다, 싫다-> 싫어하다, 피곤하다-> 피곤해하다. 1. Sử dụng với các tính từ tâm lý (biểu thị cảm xúc - 느낌, tình cảm - 감정) như '좋다, 싫다, 밉다, 예쁘다, 귀엽다, 피곤하다, 행복하다,
[Ngữ pháp] Tính từ + 아/어/여지다 ‘càng ngày càng...”, ‘trở nên/ trở thành....hơn’
Ngày đăng: 00:00 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 101
Trước tiên hãy cùng xem đoạn hội thoại bên dưới: 지나: 야- 오랜만이야. 방학 잘 보냈어? 너 정말 날씬해졌어. 유리: 방학 때 다이어트를 좀 했어. 너는 방학 때 뭐 했어? 지나: 나는 방학 동안 과학 캠프에 다녀왔어. 유리:
[Ngữ pháp] Động từ + 아/어요 (2)
Ngày đăng: 00:00 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 93
Động từ + 아/어요 (2) 1. Thể hiện ý nghĩa của sự yêu cầu, mệnh lệnh hoặc sự đề nghị rủ rê. Lúc này so với các biểu hiện yêu cầu mệnh lệnh '(으)세요' hay đề nghị rủ rê'(으)ㅂ시다' nó tạo cảm giác mềm mại, nhẹ nhàng, ôn
