Vd:가다 +았어요-> 갔어요. 좋다->좋았어요.
Cách dùng:
어제 명동에 갔어요.
Hôm qua tôi đã đi đến Myungdong.
작년에 그 친구를 서울에서 만났습니다.
Năm ngoái tôi đã gặp người bạn đó ở Seoul.
어제 커피를 마셨어요?
Hôm qua đã dùng cà phê chưa?
2. Nếu phía trước '았/었' đi với danh từ thì sử dụng dạng '이었/ 였'.
작년에 저는 학생이었어요.
Năm ngoái tôi đã là học sinh.
그 사람은 전에 의사였어요.
Người đó trước kia đã là bác sĩ.
3. Trường hợp bất quy tắc thì biến đổi tương tự như bên dưới đây.
Ví dụ:
어제 많이 걸었어요. (걷다)
Hôm qua đã đi bộ rất nhiều.
작년 여름은 아주 더웠어요. (덥다)
Năm ngoái, mùa hè đã rất chi là nóng.
이번 달 생활비를 벌써 다 썼어요. (쓰다)
Sinh hoạt phí tháng này đã bị sử dụng hết.
그 회사는 우리 동네에 큰 건물을 지었어요. (짓다)
Công ty đó đã xây một tòa nhà lớn ở khu phố chúng tôi.
친구와 같이 민수 씨 생일 선물을 골랐어요. (고르다)
Tôi và người bạn đã cùng nhau lựa chọn món quà sinh nhật cho Min-su.
- Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng:
