그런 일이 일어나서 마음이 안 좋을 따름입니다.
Vì việc như vậy phát sinh nên chỉ đành buồn lòng mà thôi.
이렇게 만나서 기쁠 따름입니다.
Gặp nhau như thế này nên chỉ còn biết mừng vui thôi.
우리가 보존해야 할 유적지가 지진으로 훼손된 현장을 보니 안타까울 따름입니다.
Nhìn hiện trường khu di tích mà chúng ta phải bảo tồn bị phá hủy bởi động đất mà chỉ còn biết đau lòng thôi.
저를 믿고 이렇게 큰일을 맡겨 주시니 그저 감사할 따름입니다.
Vì tin tưởng và giao cho tôi đảm nhiệm việc lớn như thế này nên không thể khác là chỉ có biết ơn anh.
저는 아직 배우는 과정에 있으니까 제가 할 일을 열심히 할 따름이에요.
Thấy bảo là Ji-su gặp một chàng đẹp trai như vậy nên tôi chỉ còn biết ghen tị với cậu ấy mà thôi.
Vì quý vị dành cho tôi cái nhìn thiện cảm nên tôi chỉ còn biết cảm ơn mà thôi.
2. Có biểu hiện tương tự là '(으)ㄹ 뿐이다'.
바쁜데도 도와줘서 고마울 따름입니다.
바쁜데도 도와줘서 고마울 뿐입니다.
Dù bận rộn vẫn giúp đỡ cho mình nên không thể khác là cảm ơn cậu rất nhiều.
3. Có thể sử dụng cùng với vĩ tố quá khứ '았/었'.
(내가)일이 있어서 온 게 아니라 오직 그 사람을 만나러 왔을 따름이에요.
Không phải tôi đến do có việc mà do chỉ có đến gặp người đó thôi.
(내가) 화가 난 게 아니라 갑자기 선생님이 어려운 질문을 하셔서 당황했을 따름이야.
Không phải tôi nổi giận mà đột nhiên thầy giáo ra câu hỏi khó nên chỉ còn biết hoảng hốt mà thôi.
4. Nếu phía trước đi với danh từ dùng dạng '일 따름이다'.
저는 공부하는 학생일 따름이에요.
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng:
