• 내 생일을 부모님마저 잊어버리고 계셨다.
Ngay cả bố mẹ cũng quên sinh nhật của tôi.
• 사업 실패로 빚을 져서 집마저 팔아버렸다.
Do phát sinh khoản nợ bởi kinh doanh thất bại mà ngay cả nhà cũng đã phải bán mất rồi.
• 비가 쏟아지는데 바람마저 심하게 불어서 도저히 걸어갈 수가 없었다.
Mưa như trút nước và ngay cả gió cũng thổi mạnh đến nỗi tôi hoàn toàn không thể đi bộ được.
A 이제 집에 아이들이 없어서 좀 쓸쓸하시겠어요.
Hiện tại tụi trẻ không có ở nhà nên sẽ thấy đơn độc, cô quạnh lắm đây.
B 네, 큰딸은 결혼했고 둘째는 유학 갔고 막내마저 군대에 가 버려서 참 허전해요.
Vâng, con gái lớn thì đã lấy chồng, đứa thứ hai thì đã đi du học, còn ngay cả thằng út cũng đã đi lính rồi đúng thật là trống trải.
A 그 두 사람이 유학 때문에 오랫동안 떨어져 있더니 결국 헤어지고 말았다지요?
B 원래 눈에서 멀어지면 마음마저 멀어진다고 하잖아요.
Sự khác biệt giữa 마저 và 까지, 조차
1. Có thể dùng 까지, 조차 để thay thế 마저 với ý nghĩa tương tự nhưng 마저, 조차 chỉ dùng trong các trường hợp tiêu cực còn 까지 thì có thể dùng cả trong trường hợp tích cực.
시간이 오래 지나서 그 사람이 이름마저 잊어버렸어요. (O)
시간이 오래 지나서 그 사람이 이름까지 잊어버렸어요. (O)
시간이 오래 지나서 그 사람이 이름조차 잊어버렸어요. (O)
Thời gian trôi qua đã lâu nên ngay cả tên người ấy tôi cũng đã quên mất rồi.
그 사람은 중국어와 한국어 뿐만 아니라 일본어까지 잘해요. (O)
Người đó không chỉ giỏi tiếng Hàn và tiếng Trung mà ngay cả tiếng Nhật cũng giỏi luôn.
그 사람은 중국어와 한국어 뿐만 아니라 일본어마저 잘해요. (X)
그 사람은 중국어와 한국어 뿐만 아니라 일본어조차 잘해요. (X)
2. 까지 có nghĩa một trong phạm vi có thể nghĩ đến (생각할 수 있는 범위 안에서의 하나를 의미한다.)
마저 có nghĩa thứ sau cùng/cuối cùng nhất trong phạm vi có thể nghĩ đến. (생각할 수 있는 범위 안에서 가장 마지막의 것을 의미한다.)
Và 조차 có nghĩa thứ ở ngoài phạm vi mà có thể nghĩ đến. (생각할 수 있는 범위 밖의 것을 의미한다.)• 친구까지 내 생일을 잊어버렸다.
Kể cả bạn tôi đã quên sinh nhật của tôi.
• 남자 친구마저 내 생일을 잊어버렸다.
Đến thậm chí cả bạn trai tôi (cũng) quên sinh nhật của tôi. (bạn trai là đối tượng cuối cùng nhất có thể nghĩ đến)
• 우리 엄마조차 내 생일을 잊어버렸다.
Ngay cả mẹ tôi cũng quên sinh nhật của tôi. (không thể nghĩ là mẹ sẽ quên)
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng:
