Sách-Tài Liệu TOPIK
![[Ngữ pháp] Động từ + 아/어 버리다](http://1.bp.blogspot.com/-GmtCtmPj2Vo/WQSXqyRfz4I/AAAAAAAACbk/lmnhgtu0YZcALZIe0cRfPPO-slvaOfvHACLcB/s400/1524267_634546716598741_1013972185_o.jpg)
[Ngữ pháp] Động từ + 아/어 버리다
Ngày đăng: 00:06 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 888
Động từ + 아/어 버리다 Nó được dùng để diễn tả tính hoàn toàn về kết quả của một hành động xác định. Ngoài ra còn có ý nghĩa giải phóng khỏi những nặng nề do việc thực hiện hành động, hay còn lại chút tiếc nuối do kết
![[Ngữ pháp] Động từ + -아/어 두다](http://2.bp.blogspot.com/-80wJaj4QLEI/W06Iiv-1uBI/AAAAAAAAE5A/3aNoD9HnVE4RSUPWMA6bG-bGOi9W-4I8wCLcBGAs/s320/68.1.jpg)
[Ngữ pháp] Động từ + -아/어 두다
Ngày đăng: 00:06 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 38
가: 창문을 닫을까요? Anh đóng cửa nhé? 나: 아니요, 더우니까 그냥 열어 두세요. Không, trời nóng nên anh cứ để cửa mở đi. 가: 자동차를 어떻게 샀어요? Làm sao mà anh mua được xe thế? 나: 그동안 은행에 저축해
![[Ngữ pháp] Động từ + 어/아 대다](http://1.bp.blogspot.com/-0RXiymP8_mo/XTwztpCyD8I/AAAAAAAAIZI/immpgXMPZCAQmW728QoauKQWtlO626ZogCLcBGAs/s320/45178878_2001860863190260_2740425169070718976_n.jpg)
[Ngữ pháp] Động từ + 어/아 대다
Ngày đăng: 00:06 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 39
Trước tiên hãy cùng xem và nghe hội thoại bên dưới để hiểu bối cảnh sử dụng của ngữ pháp này: A: 아, 나 어제 악몽을 꿨는데 계속 생각 나. À, hôm qua tớ đã gặp ác mộng mà giờ cứ tiếp tục nghĩ đến. B: 무슨 꿈인데? 혹시
![[Ngữ pháp] Động từ + 아/어 놓다](http://3.bp.blogspot.com/-vNStfifylbg/W06IZDIPx4I/AAAAAAAAE48/ZtxRJmz3ZNc8YwvE5NJbG-IcC9sDJJW8QCLcBGAs/s640/67.3.jpg)
[Ngữ pháp] Động từ + 아/어 놓다
Ngày đăng: 00:06 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 181
Động từ 아/어 놓다 알다=> 알아 놓다, 벗다=> 벗어 놓다, 정리하다=>정리해 놓다. 1. Đứng sau động từ thể hiện một hành động nào đó được kết thúc và sau đó trạng thái của nó được duy trì. Có thể dịch là "....sẵn
![[Ngữ pháp] Động từ + 아/어 내다](http://1.bp.blogspot.com/-xhNAe96QZ8E/XOub3r4pYAI/AAAAAAAAIDY/MXyTViXu9fcqtCI_cAeDsL3JOnbND6_sQCLcBGAs/s320/39921218_1910728468970167_6160967300045340672_n.jpg)
[Ngữ pháp] Động từ + 아/어 내다
Ngày đăng: 00:06 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 102
Đứng sau động từ, thể hiện một sự hoàn thành hay cuối cùng cũng kết thúc hay đạt được một điều gì đó, có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là ‘động từ + được’. Lúc này thể hiện ý nghĩa đạt được kết quả thông qua
![[Ngữ pháp] Động từ + -아/어 가지고](http://4.bp.blogspot.com/-WNijd8r6iOs/W0sOG8D7YTI/AAAAAAAAEyk/9Q12jF19-oIUqvxevwEpwrMsSYP_4JU1wCLcBGAs/s320/57.1.jpg)
[Ngữ pháp] Động từ + -아/어 가지고 "rồi/ nên"
Ngày đăng: 00:06 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 306
가: 이 채소는 어떻게 할까요? Chúng ta sẽ làm gì với chỗ rau này? 나: 먼저 다듬어 가지고 냉장고에 넣어 주세요. 샐러드는 조금 후에 만들 거예요. Đầu tiên rửa sạch và sau đó cho vào tủ lạnh. Chúng ta sẽ làm salad sau một lát
![[Ngữ pháp] Động từ + 어/아 가다 / Động từ + 어/아 오다 'đang, trở nên'](http://3.bp.blogspot.com/-YtJKQvoLhQ0/XGKQfm7m6KI/AAAAAAAAHbI/oHiZOZG4xhEmgiUm0bdX8f49ui8sihbagCLcBGAs/s320/37283366_1848774465165568_4073153563969191936_n.png)
[Ngữ pháp] Động từ + 어/아 가다 / Động từ + 어/아 오다 'đang, trở nên'
Ngày đăng: 00:06 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 329
1. Được sử dụng sau thân động từ để chỉ hành vi nào đó đang được tiếp tục tiến hành hướng tới trạng thái cuối cùng. Nếu thân động từ hành động kết thúc bằng 'ㅏ,ㅗ' thì sử dụng '-아 가다', các nguyên âm khác
![[Ngữ pháp] (으)ㄹ 뿐만 아니라: Không những... mà còn](http://1.bp.blogspot.com/-PZhABuY_CwA/WWK90XB1oNI/AAAAAAAADDs/Mi0mhKBrJTkaNC6pDS58pPe2Csx3mrU0ACLcBGAs/s400/%25EC%2582%25AC%25EA%25B3%25B5%25EC%259D%25B4%2B%25EB%25A7%258E%25EC%259C%25BC%25EB%25A9%25B4%2B%25EB%25B0%25B0%25EA%25B0%2580%2B%25EC%2582%25.jpg)
[Ngữ pháp] (으)ㄹ 뿐만 아니라: Không những... mà còn
Ngày đăng: 00:06 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 74
1. [A(으)ㄹ 뿐만 아니라 B] Thể hiện việc ngoài A còn có cả B. Vì thế nó mang nghĩa 'không những...mà còn...". 영호 씨는 공부를 잘할 뿐만 아니라 운동도 잘해요. Young-ho không những học tốt mà còn chơi thể thao giỏi. 겨울에는
![[Ngữ pháp] Danh từ + 말고도](http://1.bp.blogspot.com/-mDJ5FynxOe0/XITGDSgBUaI/AAAAAAAAHmI/xUT1Xum9nKEYz_0u1i1RZSKQbBdC7ExZACLcBGAs/s320/36268091_1816022371774111_4630743200636600320_n.png)
[Ngữ pháp] Danh từ + 말고도 "Ngoài ra... còn có..."
Ngày đăng: 00:06 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 47
Ngữ pháp này được sử dụng khi diễn tả nghĩa bao hàm, ngoài đối tượng đang được nói đến phía trước còn có thêm đối tượng khác nữa, có thể dịch sang tiếng Việt là "Ngoài ra... còn có...". Nội dung vế sau mang nghĩa khẳng định
![[Ngữ pháp] Danh từ + 만큼](http://4.bp.blogspot.com/-us8nPCXWDPs/XHIs815OhwI/AAAAAAAAHg8/cgbE4z9VzVgJ5WZbDx03ILkDIDyU7DDsQCLcBGAs/s320/38143493_1868610549848626_3041117543155630080_n.png)
[Ngữ pháp] Danh từ + 만큼 "bằng, như, giống như"
Ngày đăng: 00:05 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 218
1. Cấu trúc này mô tả danh từ ở mệnh đề trước và mệnh đề sau cùng chung mức độ (thể hiện mức độ hay giới hạn tương tự với nội dung đã nói ở trước). Có thể dịch là "bằng, như, giống như" 내 동생은 어느새 나만큼 키가
![[Ngữ pháp] Danh từ + -만에](http://3.bp.blogspot.com/-JCUsCEZTMSA/W0sNifkfRoI/AAAAAAAAEyQ/8_zt-LwndvoLn5Ulz5qZ1ybEGZLweP4ywCLcBGAs/s320/56.1.jpg)
[Ngữ pháp] Danh từ + -만에
Ngày đăng: 00:05 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 60
가: 대학교에 입학한 지 얼마 만에 졸업하셨어요? Bạn học đại học bao lâu rồi mới tốt nghiệp vậy? 나: 대학을 다니다가 아파서 1년을 쉬었기 때문에 입학한 지 5년 만에 졸업을 했어요. Tôi đang đi học thì bị bệnh phải nghỉ
![[Ngữ pháp] Danh từ + -만 해도](http://4.bp.blogspot.com/-Ph3JWZpbdV8/W0mig-nf1zI/AAAAAAAAEuQ/SE6o_UR5DZYFNBARrryDUBOKn-K9bPe9gCLcBGAs/s320/45.1.jpg)
[Ngữ pháp] Danh từ + -만 해도
Ngày đăng: 00:05 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 53
가: 요즘 모임이 많은가 봐요. Dạo này bạn có vẻ họp nhiều. 나: 네, 연말이라서 좀 많네요. 오늘만 해도 모임이 세 개나 있어서 어떻게 해야 할지 모르겠어요. Vâng, vì cuối năm nên họp hơi nhiều. Chỉ tính riêng hôm nay đã
![[Ngữ pháp] Danh từ + 만 하다](http://3.bp.blogspot.com/-qYL1Nk9P18g/W0nNcA46jII/AAAAAAAAEvY/505ePieBsJcHWnCZcv8GTaqGPGdH7l2LQCLcBGAs/s320/49.1.jpg)
[Ngữ pháp] Danh từ + 만 하다
Ngày đăng: 00:05 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 46
가: 우와! 저 개는 정말 크네요! Ô, con chó kia to thật đấy. 나: 네, 정말 개가 송아지만 하네요. Vâng, chó mà to như con bê nhỉ? 가: 왜 유리장이 깨졌지? 누가 싸운 거야? Sao cửa kính lại vỡ thế này? Ai đã đánh nhau
![[Ngữ pháp] Danh từ + 만 못하다](http://2.bp.blogspot.com/-DN6FzRcORvE/XGAlxvOrYpI/AAAAAAAAHaA/8k-gysyzpoAHFTo6dwpSurxw5BNMZzRLACLcBGAs/s320/37043786_1837736349602713_4774639010372911104_n.png)
[Ngữ pháp] Danh từ + 만 못하다 "không bằng..."
Ngày đăng: 00:05 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 177
1. Danh từ sử dụng ở phía trước trở thành tiêu chuẩn và theo đó thể hiện sự kém hơn hoặc không tốt bằng cái đó. 멀리 사는 친척은 가깝게 사는 이웃만 못해요. (이웃이 친척보다 낫다) Họ hàng sống xa không bằng hàng xóm sống
![[Ngữ pháp] Danh từ + 마저 “kể cả, ngay cả, thậm chí…”](http://3.bp.blogspot.com/-OQUaesiw7Hs/XE_NO1tNRsI/AAAAAAAAHS8/G0Y5BRWwiSIitoKK0QW_BRDlRp4nobUjgCLcBGAs/s320/37078100_1841168135926201_5305923655979499520_n.png)
[Ngữ pháp] Danh từ + 마저 “kể cả, ngay cả, thậm chí…”
Ngày đăng: 00:05 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 22
Gắn vào sau danh từ, có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là “kể cả, ngay cả, thậm chí…”, dùng để thể hiện sự cộng thêm nội dung khác ngoài nội dung của danh từ trước đó. Cấu trúc này cũng được dùng khi muốn nói về một