Ngoài ra còn có ý nghĩa giải phóng khỏi những nặng nề do việc thực hiện hành động, hay còn lại chút tiếc nuối do kết quả của hành động.
Do vậy, ngoài thực tế rằng hành động đã được hoàn thành, cấu trúc này cũng bao gồm cảm giác của người nói có thể là:
1) một cảm giác hạnh phúc về việc cuối cùng đã hoàn thành một nhiệm vụ và trút bỏ được gánh nặng, sự nặng nề và trách nhiệm.
2) một cảm giác buồn, nuối tiếc vì thứ gì đó đã xảy ra theo cách mà người nói không muốn hoặc không mong đợi.
• 다 끝내 버렸어요!
= Tất cả mọi thứ đã được kết thúc!
• 고민하다가 사 버렸어요!
= Đang ngập ngừng/do dự, thì (cuối cùng) tôi đã mua nó!
• 영화가 벌써 시작해 버렸어요.
= (Ô, không!) Bộ phim đã được bắt đầu mất rồi!
가: 작년에 나온 제품들을 어떻게 하지요?
Các ví dụ khác:
•휴대폰을 떨어뜨려서 액정이 깨져 버렸다.
Vì để tuột rơi điện thoại nên màn hình cảm ứng đã vỡ mất rồi.
•면접 볼 때 너무 긴장해서 실수를 해 버렸다.
Khi phỏng vấn vì quá căng thẳng nên đã nhầm lẫm hết cả.
•그렇게 마음에 들면 고민하지 말고 그냥 사 버리세요.
Nếu thích đến như thế thì đừng lo lắng mà cứ thế mua đi cho rồi.
• 공항에 너무 늦게 도착해서 비행기가 떠나 버렸다.
Vì đến sân bay quá muộn nên máy bay đã cất cánh mất tiêu rồi.
• 충전을 못 하고 와서 휴대폰이 꺼져 버렸다.
Sạc pin không vào nên điện thoại đã sập nguồn mất rồi.
• 컴퓨터 게임하느라고 약속을 잊어 버렸다.
Vì chơi game máy tính mà quên mất tiêu cuộc hẹn rồi.
• 친구 생일 선물을 사느라고 돈을 다 써 버렸다.
Do mua quà sinh nhật cho bạn mà tiêu hết sạch tiền rồi.
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng:
