식사를 하고는 돈도 안 내고 급하게 나가 버렸다.
Ăn uống xong mà tiền cũng không trả và tôi đã vội vàng bỏ đi mất rồi.
몇 분 이야기하고는 바로 친구가 되었다.
Nói chuyện có vài phút thì chúng tôi đã trở thành bạn bè.
민수가 친구하고 싸우고는 괜히 나한테 짜증을 냈다.
Min-su cãi lộn với bạn rồi thì nổi giận với tôi một cách vô cơ.
영호 씨가 성공하고는 좀 달라진 것 같아요.
Young-ho thành công rồi thì có lẽ đã trở nên khác một chút rồi.
가: 어제 숙제 안 했어요? Hôm qua không làm bài tập về nhà à?
나: 아니요. 해 놓고는 안 가져왔어요.
Không. Làm xong rồi mà (quên) không mang theo đến.
2. Ngoài ra nó cũng có ý nghĩa khác là thể hiện vế trước trở thành điều kiện hay tiền đề của vế sau.
이 문제는 계산기를 사용하지 않고는 계산하기가 어렵다.
Vấn đề này mà không sử dụng máy tính thì rất khó tính toán.
Bố tôi nói rằng ông không thể nhắm mắt mà không nhìn thấy con út.
Tất cả nhân viên đã ra về nên ngoại trừ trợ lý Kim thì không còn ai làm cả.
Chị có thể từ từ trả số tiền đã mượn mà sao đã trả ngay thế?
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng:
