지호: 무슨 책을 사는게 좋을까?
지나: 저기 취미 코너에서 찾아 보는 게 어때?
(취미 코너에서)
지나: 와! 이 잡지 좀 봐. 한국 가수 사진이 정말 많네!
지호: 할아버지 책 사러 왔으니까 어서 책부터 찾아 봐. 책 사고 케이크랑 꽃도 사러 가야 해.
지나: 응, 알았어.
지호: 이 책 좀 봐. 이게 요즘 베스트셀러니까 이걸 사는 게 어때?
지나: 그래, 좋아. 이 책은 두 권짜리니까 모두 사야 해.
Mua loại sách gì thì tốt nhỉ?
Woa, thử xem cuốn tạp chí này xem. Các bức hình ca sĩ Hàn Quốc nhiều quá này.
1. -아/어야 하다 Sử dụng cùng với động từ và tính từ, biểu hiện trạng thái mà nhất thiết phải có hoặc hành động phải làm mang tính cần thiết, nghĩa vụ hay bắt buộc trong hoàn cảnh nào đó. Nghĩa tiếng Việt là "phải."
학생은 열심히 공부해야 합니다. Học sinh phải học hành chăm chỉ
다음 주 수요일까지 편지가 꼭 와야 합니다. Lá thư nhất định phải đến vào thứ 4 tuần sau
Động từ hay tính từ kết thúc không phải là ㅏ, ㅗ dùng -어야 하다’,
교통 규칙을 잘 지켜야 합니다. = 교통 규칙을 잘 지켜야 돼요.
Phải tuân thủ quy tắc giao thông
Tôi phải đến lại bệnh viện
Đến khi nào phải hoàn thành việc này
Ví dụ khác:
저는 의사가 되고 싶어요.
의사가 돼서 아픈 사람을 안 아프게 해 줄 거예요. 특히 돈이 없는 불쌍한 사람들을 치료해 주고 싶어요. 저는 아픈 사람들에게 마음이 따뜻한 의사가 될 거예요. 이런 의사가 되고 싶으면 공부를 아주 열심히 해야 해요. 지금부터 열심히 공부해서 꼭 의대에 갈 거예요. 그리고 의대에서도 열심히 공부해서 멋진 의사가 될 거예요.
- Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng:
