Sách-Tài Liệu TOPIK

[Ngữ pháp] N 치고: Đã là...thì (sẽ) không... / so với...thì...

[Ngữ pháp] N 치고: Đã là...thì (sẽ) không... / so với...thì...

Danh từ kết hợp với 치고 có hai trường ý nghĩa chính và khá là khác nhau về hoàn cảnh sử dụng và ý nghĩa. *Cách dùng 1: Khi sử dụng cùng với các danh từ mang tính đại diện cho thứ gì đó, nó biểu hiện rằng nội dung ở phía sau

[Ngữ pháp] Động từ + (으)시지요

[Ngữ pháp] Động từ + (으)시지요

Trước tiên hãy cùng xem và nghe hội thoại bên dưới để hiểu bối cảnh sử dụng của ngữ pháp này: A: 마리아 씨, 안색이 어두워요. 무슨 걱정거리라도 있으세요? Maria, sắc mặt cô tối tăm vậy. Có điều gì lo lắng gì à? B:


[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + 고요 'còn... nữa, không những thế..., thêm nữa,'

[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + 고요 'còn... nữa, không những thế..., thêm nữa,'

Ngày đăng: 00:03 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 61

1. '고요', hình thái của '고+요'. Sử dụng khi nói/bình luận/nhận xét bổ sung, thêm vào đằng sau lời nói của bản thân hay lời nói của đối phương (để liên kết hai sự việc đồng đẳng trở lên hay liên kết và thể hiện mối quan hệ

[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + 고서야 (2)

[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + 고서야 (2) "thì"

Ngày đăng: 00:03 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 45

Thể hiện việc nhấn mạnh vào điều kiện ở vế trước. Lúc này chủ yếu dùng dưới hình thái câu hỏi phản ngữ* giống như '지 않고서야 (으)ㄹ 수 있겠어요? Và nhấn mạnh việc không thể nào đạt được hoặc khó mà thực hiện

[Ngữ pháp] Động từ+ 고서야 (1)

[Ngữ pháp] Động từ+ 고서야 (1) "xong... mới..."

Ngày đăng: 00:03 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 55

Thể hiện việc sau khi kết thúc trạng thái hay hành động ở vế trước, bởi vì điều này thì đến lúc đó mới đạt được, có được thứ ở vế sau (nhấn mạnh phải sau hành động hay tình huống mà vế trước thể hiện thì rốt cuộc

[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + -고서는 (2)

[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + -고서는 (2)

Ngày đăng: 00:03 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 71

Cấu trúc dùng khi nhấn mạnh sự việc mà vế trước thể hiện là đương nhiên hoặc nhất định cần nếu muốn thiết lập vế sau. Có thể dịch sang tiếng Việt là 'thì'. Lúc này ở vế sau chủ yếu xuất hiện nội dung phủ định, tiêu

[Ngữ pháp] Động từ + 고서는 (1)

[Ngữ pháp] Động từ + 고서는 (1) "rồi, xong, nên", "mà"

Ngày đăng: 00:03 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 34

1. Cấu trúc dùng khi nhấn mạnh việc vế trước xảy ra trước vế sau hoặc trở thành lí do hay nguyên nhân của vế sau. Dịch sang tiếng Việt là "rồi, xong, nên" (나는) 선생님의 설명을 듣고서는 그제야 이해를 했다. Tôi nghe giải thích

[Ngữ pháp] Động từ + -고서 'sau khi'

[Ngữ pháp] Động từ + -고서 'sau khi'

Ngày đăng: 00:03 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 41

1. Gắn sau động từ, có nghĩa tương đương với tiếng Việt là 'sau khi', dùng để thể hiện mối quan hệ hữu cơ giữa hai sự việc của mệnh đề trước và mệnh đề sau. So với đuôi liên kết thể hiện sự tiếp nối -고 thì sự việc ở

[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + -고말고요

[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + -고말고요 "chắc chắn là.....rồi, .... chứ"

Ngày đăng: 00:03 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 47

1. Gắn vào sau động từ, tính từ có nghĩa tương đương với tiếng Việt là "chắc chắn là.....rồi, .... chứ", dùng để biểu hiện ý chí mạnh mẽ của bản thân về một việc gì đó hoặc đồng tình mạnh mẽ về lời nói, ý kiến của

[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + 고도

[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + 고도 "mà lại, cho dù... vẫn, mặc dù... cũng"

Ngày đăng: 00:03 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 79

1. Là hình thái rút gọn của '고(1) + 아/어도' thể hiện việc có trạng thái ở vế sau khác với trạng thái ở vế trước (tương phản hoặc một đặc tính khác so với sự việc, cảm giác mà đã đề cập ở vế trước). Xem lại ngữ pháp

[Ngữ pháp] Động từ + 고는 'thì, mà'

[Ngữ pháp] Động từ + 고는 'thì, mà'

Ngày đăng: 00:03 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 43

1. Thể hiện việc sau khi thực hiện vế trước thì xảy ra hành động ở vế sau hoặc trở thành một trạng thái nào đó ở vế sau. Lúc này ở vế sau xuất hiện tình huống được biến đổi hay hành động, khác với sự mong đợi và chủ

[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + 고 해서, Danh từ + (이)고 해서

[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + 고 해서, Danh từ + (이)고 해서

Ngày đăng: 00:03 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 65

1. Thể hiện vế trước là lý do tiêu biểu, điển hình trong số nhiều lý do để trở thành việc thực hiện tình huống ở vế sau. Người nói dùng cấu trúc này để đưa ra nguyên nhân chính cho hành động của mình, nhưng cũng ám chỉ rằng

[Ngữ pháp] Động từ + 고 보니

[Ngữ pháp] Động từ + 고 보니 "làm (vế trước) ~ rồi mới thấy / rồi mới biết / rồi mới nhận ra...(vế sau)"

Ngày đăng: 00:02 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 29

1. Diễn đạt việc nhận ra, khám phá ra một kết quả mới, có thể không ngờ đến hoặc khác với suy nghĩ của mình ở vế sau, sau khi thực hiện một việc ở vế trước. Lúc này kết thúc câu chủ yếu ở hình thái quá khứ. Có thể dịch

[Ngữ pháp] Động từ + -고 말다 (2) -> -고 말겠다, 고 말 것이다

[Ngữ pháp] Động từ + -고 말다 (2) -> -고 말겠다, 고 말 것이다

Ngày đăng: 00:02 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 149

1. Thể hiện ý chí mạnh mẽ, nhất định muốn làm một việc gì đó của người nói. Lúc này chủ ngữ luôn ở ngôi thứ nhất '나(저), 우리'. Và '-고 말다' thường dùng ở dạng '-고 말겠다, 고 말 것이다'. (나는) 올해에는 그 시험에 꼭

[Ngữ pháp] Động từ + -고 말다 (1) -> 고 말았다 ‘cuối cùng thì, kết cuộc thì’

[Ngữ pháp] Động từ + -고 말다 (1) -> 고 말았다 ‘cuối cùng thì, kết cuộc thì’

Ngày đăng: 00:02 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 56

1. Đứng sau động từ, có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là ‘cuối cùng thì, kết cuộc thì’, dùng để diễn tả một sự tiếc nuối vì một việc nào đó đã xảy ra ngoài ý muốn hoặc diễn tả một kết quả đạt được sau quá

[Ngữ pháp] Động từ + -고 나서 “xong rồi thì...”

[Ngữ pháp] Động từ + -고 나서 “xong rồi thì...”

Ngày đăng: 00:02 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 104

1. Đứng sau động từ với nghĩa là “xong rồi thì...” biểu hiện hành động ở vế sau được thực hiện sau khi hành động ở vế trước hoàn thành. 숙제를 끝내고 나서 친구를 만날 거예요. Hoàn thành xong bài tập về nhà tôi sẽ gặp

[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + -겠거니 하다

[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + -겠거니 하다 "cho là..., đoán là..., nghĩ là..."

Ngày đăng: 00:02 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 30

1. Diễn đạt việc dự đoán trước, tính trước của người nói về một tình huống nào đó sẽ được tạo thành, được xảy ra, đạt được một cách đương nhiên nhưng thực tế thì có thể đúng hoặc không. Có thể dịch sang tiếng Việt