Sách-Tài Liệu TOPIK

[Ngữ pháp] N 치고: Đã là...thì (sẽ) không... / so với...thì...

[Ngữ pháp] N 치고: Đã là...thì (sẽ) không... / so với...thì...

Danh từ kết hợp với 치고 có hai trường ý nghĩa chính và khá là khác nhau về hoàn cảnh sử dụng và ý nghĩa. *Cách dùng 1: Khi sử dụng cùng với các danh từ mang tính đại diện cho thứ gì đó, nó biểu hiện rằng nội dung ở phía sau

[Ngữ pháp] Động từ + (으)시지요

[Ngữ pháp] Động từ + (으)시지요

Trước tiên hãy cùng xem và nghe hội thoại bên dưới để hiểu bối cảnh sử dụng của ngữ pháp này: A: 마리아 씨, 안색이 어두워요. 무슨 걱정거리라도 있으세요? Maria, sắc mặt cô tối tăm vậy. Có điều gì lo lắng gì à? B:


[Ngữ pháp] Danh từ + (이)나 (이)나 할 것 없이 'bất kể là...,'

[Ngữ pháp] Danh từ + (이)나 (이)나 할 것 없이 'bất kể là...,'

Ngày đăng: 00:08 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 29

Gắn vào sau danh từ có ý nghĩa đối lập, chủ yếu dùng để nhấn mạnh sự không phân biệt hay loại trừ một hiện tượng, hành động nào cả, có nghĩa tương đương với tiếng Việt là 'bất kể là...,' (이)나 (이)나 có thể được lược

[Ngữ pháp] Động/Tính từ+ 음/ㅁ (Danh từ hóa)

[Ngữ pháp] Động/Tính từ+ 음/ㅁ (Danh từ hóa)

Ngày đăng: 00:08 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 23

Trước tiên hãy cùng xem và nghe hội thoại bên dưới để hiểu bối cảnh sử dụng của ngữ pháp này: A: 여보, 제가 알아봤는데 구청에 혼인 신고하러 가기 전에 당신은 대사관에 먼저 다녀와야 한대요. Mình à, tôi đã tìm hiểu

[Ngữ pháp] V/A(으)ㄹ 지도 모르다: Không biết chừng, biết đâu, có lẽ...

[Ngữ pháp] V/A(으)ㄹ 지도 모르다: Không biết chừng, biết đâu, có lẽ...

Ngày đăng: 00:08 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 32

1. Được sử dụng khi biểu hiện có khả năng sẽ xảy ra hay xuất hiện việc gì đó (phỏng đoán, nghi ngờ) 비가 올지도 몰라서 하루 종일 우산을 들고 다녔다. Không biết chừng trời sẽ mưa nên tôi đã mang theo ô bên mình cả

[Ngữ pháp] V -(으)ㄹ수록 càng… càng…

[Ngữ pháp] V -(으)ㄹ수록 càng… càng…

Ngày đăng: 00:08 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 45

V-(으)ㄹ수록N + 일수록 1. [A을수록 B] Biểu hiện tình trạng hay kết quả của B có sự biến đổi theo sự gia tăng hay lặp lại, nhắc lại của hành động A. Có thể dịch là ‘càng…, càng…’. Cho ví dụ: 한국어는 공부할수록

[Ngữ pháp] Động/Tính từ + (으)ㄹ뿐더러

[Ngữ pháp] Động/Tính từ + (으)ㄹ뿐더러 "Không những chỉ ... mà còn"

Ngày đăng: 00:08 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 32

Trước tiên hãy cùng xem và nghe hội thoại bên dưới để hiểu bối cảnh sử dụng của ngữ pháp này: A: 뭘 그렇게 유심히 봐? Cậu nhìn cái gì một cách chú tâm vậy? B: 식품 라벨에 있는 제품 정보를 보고 있었어. Tớ đang xem thông

[Ngữ pháp] Động/Tính từ + (으)ㄹ망정

[Ngữ pháp] Động/Tính từ + (으)ㄹ망정

Ngày đăng: 00:08 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 45

1. Gắn vào sau động từ hoặc tính từ dùng khi nhấn mạnh sự thật như thế nào đó trong vế sau hoàn toàn khác với suy nghĩ thông thường mặc cho sự thật ở vế trước (công nhận sự việc mang tính phủ định ở phía trước, đồng thời

[Ngữ pháp] V(으)ㄹ래야 V(으)ㄹ 수가 없다: Hoàn toàn không thể

[Ngữ pháp] V(으)ㄹ래야 V(으)ㄹ 수가 없다: Hoàn toàn không thể

Ngày đăng: 00:08 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 45

을래야 을 수가 없다/ ㄹ래야 ㄹ 수가 없다. 1. Thể hiện việc dự định làm việc gì đó nhưng bởi vì mục đích đó cùng với tình huống, hoàn cảnh trái ngược nên hoàn toàn không thể làm được việc mà dự định ban đầu. Việc

[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + -(으)ㄹ까 봐

[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + -(으)ㄹ까 봐

Ngày đăng: 00:08 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 94

Động từ/Tính từ +(으)ㄹ까 봐 Có nghĩa là ‘sợ rằng, lo rằng, e rằng’, nó là dạng rút ngắn của -(으)ㄹ까 봐(서). Nó thường đi cùng với ‘걱정이다’, ‘걱정이 되다’ hay ‘걱정하다’. Ngữ pháp này có 3 cách dùng như

[Ngữ pháp] Động từ + (으)ㄹ까 보다

[Ngữ pháp] Động từ + (으)ㄹ까 보다

Ngày đăng: 00:08 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 28

Trước tiên hãy cùng xem và nghe hội thoại bên dưới để hiểu bối cảnh sử dụng của ngữ pháp này: A: 왜 이렇게 표정이 안 좋아? 어디 아파? Sao vẻ mặt không được tốt thế này? Cậu đau ở đâu hả? B: 속이 좀 쓰려.

[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ +  -(으)ㄹ걸요

[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + -(으)ㄹ걸요 "có lẽ, chắc là"

Ngày đăng: 00:08 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 25

가: 혹시 마크 씨 못 보셨어요? Bạn có thấy Mark không? 나: 아마 커피숍에 있을걸요. 아까 커피숍에 간다고 했거든요. Có lẽ anh ấy ở quán café. Lúc nãy anh ấy nói là đi đến quán café mà. 가: 어제 양강 씨도 테니스 치러

[Ngữ pháp] Động từ + (으)ㄹ 건가요?

[Ngữ pháp] Động từ + (으)ㄹ 건가요?

Ngày đăng: 00:08 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 89

Trước tiên hãy cùng xem hội thoại bên dưới để hiểu bối cảnh sử dụng của ngữ pháp này: A: 저, 여기서 동대문역까지 어떻게 가요? Từ đây đến ga Dongdaemun đi như thế nào ạ? B: 공항버스나 지하철로 가실 수 있는데 무엇을

[Ngữ pháp] Danh từ + 을/를 통해

[Ngữ pháp] Danh từ + 을/를 통해

Ngày đăng: 00:08 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 24

Trước tiên hãy cùng xem và nghe hội thoại bên dưới để hiểu bối cảnh sử dụng của ngữ pháp này: A: 요즘은 후배들이 선배님이라고 부르지 않고 이름에 ‘씨’를 붙여서 부르더라. Dạo này các hậu bối không còn gọi tiền bối

[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + (으)ㄹ 텐데

[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + (으)ㄹ 텐데

Ngày đăng: 00:08 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 60

Động từ/Tính từ+ (으)ㄹ 텐데 오다 => 올 텐데, 찾다 => 찾을 텐데, 바쁘다 => 바쁠 텐데, 좋다 => 좋을 텐데. 1. Được dùng khi người nói giả định, suy đoán, phỏng đoán về một hoàn cảnh (như bối cảnh, nguyên do, sự đối

[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + -(으)ㄹ 줄이야

[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + -(으)ㄹ 줄이야 "không ngờ là..., ai mà biết được là..., biết đâu được là..."

Ngày đăng: 00:08 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 54

Kết hợp sau động từ, tính từ chỉ một tình huống hoặc một trạng thái không thể lường trước được. Cấu trúc này thường dùng khi nói về một việc ngoài dự kiến hoặc một tình huống mà người nói ngạc nhiên, bối rối. Cấu trúc

[Ngữ pháp] Động từ + (으)ㄹ 정도로/ Động từ + (으)ㄹ 정도이다

[Ngữ pháp] Động từ + (으)ㄹ 정도로/ Động từ + (으)ㄹ 정도이다

Ngày đăng: 00:08 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 87

Động từ + (으)ㄹ 정도로 Động từ + (으)ㄹ 정도이다 쓰다 => 쓸 정도로, 먹다 => 먹을 정도로 1. Hai dạng thức ở trên chỉ khác nhau ở chỗ vị trí của nó ở giữa hay cuối câu, còn cả hai đều biểu hiện sự tương ứng phù