Sách-Tài Liệu TOPIK

[Ngữ pháp] N 치고: Đã là...thì (sẽ) không... / so với...thì...

[Ngữ pháp] N 치고: Đã là...thì (sẽ) không... / so với...thì...

Danh từ kết hợp với 치고 có hai trường ý nghĩa chính và khá là khác nhau về hoàn cảnh sử dụng và ý nghĩa. *Cách dùng 1: Khi sử dụng cùng với các danh từ mang tính đại diện cho thứ gì đó, nó biểu hiện rằng nội dung ở phía sau

[Ngữ pháp] Động từ + (으)시지요

[Ngữ pháp] Động từ + (으)시지요

Trước tiên hãy cùng xem và nghe hội thoại bên dưới để hiểu bối cảnh sử dụng của ngữ pháp này: A: 마리아 씨, 안색이 어두워요. 무슨 걱정거리라도 있으세요? Maria, sắc mặt cô tối tăm vậy. Có điều gì lo lắng gì à? B:


[Ngữ pháp] V + 았/었더니

[Ngữ pháp] V + 았/었더니 "đã… nên…"/ "mà"

Ngày đăng: 00:06 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 43

1. Diễn tả sau khi thực hiện hành động ở mệnh đề trước thì người nói phát hiện ở mệnh đề sau một điều gì đó mới, khác với sự việc hay tình huống trong quá khứ. Trong trường hợp này, có thể sử dụng cấu trúc tương đương

[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + 었/았다면

[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + 었/았다면 "giá như...thì đã..."

Ngày đăng: 00:06 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 48

1. Được gắn vào thân động từ hay tính từ sử dụng để giả định một sự việc ở quá khứ trái ngược với thực tế. Nếu thân động từ hay tính từ kết thúc là ‘ㅏ,ㅗ’ thì dùng ‘-았다면’, các nguyên âm khác (ㅓ,ㅜ,ㅡ,ㅣ)

[Ngữ pháp] Động từ + 았/었다가

[Ngữ pháp] Động từ + 았/었다가

Ngày đăng: 00:06 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 77

-았/었다가 가: 더운데 창문을 좀 열까요? Trời nóng, tôi mở cửa nhé? 나: 밖이 너무 시끄럽더라고요. 그래서 창문을 열었다가 다시 닫았어요. Ở ngoài ồn lắm nên tôi đã mở cửa rồi lại đóng lại rồi. 가: 주말에 특별한 계획

[Ngữ pháp] Động từ + 았/었다 하면

[Ngữ pháp] Động từ + 았/었다 하면

Ngày đăng: 00:06 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 70

Trước tiên hãy cùng xem và nghe hội thoại bên dưới để hiểu bối cảnh sử dụng của ngữ pháp này: A: 혹시 집 앞에 세워져 있는 오토바이, 네 거야? Chiếc xe mô tô đang dựng ở trước nhà không lẽ là của cậu ư? B: 응. 이번에

[Ngữ pháp] Động từ + 아/어지다 (2) (피동)

[Ngữ pháp] Động từ + 아/어지다 (2) (피동)

Ngày đăng: 00:06 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 37

Trước tiên hãy cùng xem và nghe hội thoại bên dưới để hiểu bối cảnh sử dụng của ngữ pháp này: A: 학우 여러분, 공지가 있습니다. 우리 학과 점퍼 공동구매를 하려고 합니다. Các bạn học, có thông báo ạ. Khoa chúng ta định mua

[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + 아/어야지 'phải...như thế'

[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + 아/어야지 'phải...như thế'

Ngày đăng: 00:06 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 37

1. Kết hợp với động từ hoặc tính từ sử dụng khi nói về việc phải làm như thế hoặc phải là trạng thái như thế. 할 사람이 없으니 민수 씨가 이 일을 맡으셔야지요. Vì không có người làm nên Min-su phải đảm nhiệm việc này

[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + 아/어야겠다 ‘sẽ phải, nhất định’

[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + 아/어야겠다 ‘sẽ phải, nhất định’

Ngày đăng: 00:06 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 146

1. Đứng sau động từ hoặc tính từ, có nghĩa là ‘sẽ phải’, được dùng để thể hiện suy nghĩ hay ý chí nhất định sẽ phải làm một việc nào đó, hoặc phải ở trạng thái nào đó. 민수 씨가 아직 못 왔다니까 좀

[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + -아/어야 (giữa câu) diễn tả điều kiện

[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + -아/어야 (giữa câu) diễn tả điều kiện

Ngày đăng: 00:06 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 190

가: 문병 와 줘서 고마워. 아프니까 너무 힘든 것 같아. 빨리 농구도 다시 하고 싶고. Cảm ơn đã đến thăm tôi. Ốm thế này mệt quá. Tôi muốn mau được chơi lại bóng rổ. 나: 그러니까 빨리 나아. 건강해야 무슨 일이든지 할 수

[Ngữ pháp] Động/Tính từ + 아/어서 그런지

[Ngữ pháp] Động/Tính từ + 아/어서 그런지

Ngày đăng: 00:06 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 527

-아/어서 그런지 Dùng để thể hiện ý nghĩa ‘vì vế trước mà dẫn đến xảy ra vế sau mặc dù lý do này có thể không chắc chắn (Không phải lý do xác thực, rõ ràng mà chỉ là suy nghĩ mơ hồ như vậy)’. Nếu dùng với động từ 이다

[Ngữ pháp] 아무+(이)나, 아무+도 ''bất cứ, bất kỳ

[Ngữ pháp] 아무+(이)나, 아무+도 ''bất cứ, bất kỳ"

Ngày đăng: 00:06 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 152

아무+(이)나 아무+도 가: 저 지하철 입구에 있는 신문을 봐도 돼요? Tôi có thể đọc báo ở cửa vào của tàu điện ngầm được chứ ạ? 나: 그럼요, 무료니까 보고 싶은 사람은 아무나 가져 가도 돼요. Đương nhiên rồi, vì miễn phí

[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + 아/어/여도

[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + 아/어/여도

Ngày đăng: 00:06 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 57

Động từ/Tính từ + 아/어/여도 알다 => 알아도, 먹다 => 먹어도, 공부하다 => 공부해도, 작다 => 작아도, 넓다 => 넓어도, 피곤하다 => 피곤해도. - Gốc động từ kết thúc bằng nguyên âm ㅗ hay ㅏ sẽ được theo sau bởi -아도 -

[Ngữ pháp] Động từ + 어/아 달라다 (어/아 달라고 하다)

[Ngữ pháp] Động từ + 어/아 달라다 (어/아 달라고 하다)

Ngày đăng: 00:06 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 379

Trước tiên hãy cùng xem và nghe hội thoại bên dưới để hiểu bối cảnh sử dụng của ngữ pháp này: A: 단체 채팅방에 공지사항이 올라왔는데 이번 주 경제학 수업이 휴강이래. Nội dung thông báo đã đăng lên phòng chat tập thể, mà

[Ngữ pháp] Động từ + -아/어다가

[Ngữ pháp] Động từ + -아/어다가 "rồi"

Ngày đăng: 00:06 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 109

가: 엄마, 과일 좀 있어요? Mẹ ơi, có ít hoa quả nào không? 나: 응, 냉장고에 있으니까 꺼내다가 먹어. Ừ, trong tủ lạnh có đấy, mang ra ăn đi con. 가: 은행에 가요? Bạn đến ngân hàng à? 나: 네, 돈을 좀 찾아다가 하숙비를 내려고

[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + -아/어 봤자

[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + -아/어 봤자

Ngày đăng: 00:06 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 95

가: 지금 가면 막차를 탈 수 있을지 몰라요. 빨리 지하철역으로 가 봅시다. Bây giờ có đi thì có khi vẫn bắt được chuyến tàu cuối cùng. Mau đến bến xe đi. 나: 지금 12시가 훨씬 넘어서 지하철 역에 가 봤자 막차는 이미

[Ngữ pháp] Động từ + 어/아 보니까, 어/아 보니

[Ngữ pháp] Động từ + 어/아 보니까, 어/아 보니

Ngày đăng: 00:06 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 158

Trước tiên hãy cùng xem và nghe hội thoại bên dưới để hiểu bối cảnh sử dụng của ngữ pháp này: A: 네, 긴급 신고 112입니다. Vâng, khai báo khẩn cấp 112 đây ạ. B: 여보세요, 우리 집에 도둑이 든 것 같아요. 휴가를 갔다가 와