Sách-Tài Liệu TOPIK

[Ngữ pháp] N 치고: Đã là...thì (sẽ) không... / so với...thì...

[Ngữ pháp] N 치고: Đã là...thì (sẽ) không... / so với...thì...

Danh từ kết hợp với 치고 có hai trường ý nghĩa chính và khá là khác nhau về hoàn cảnh sử dụng và ý nghĩa. *Cách dùng 1: Khi sử dụng cùng với các danh từ mang tính đại diện cho thứ gì đó, nó biểu hiện rằng nội dung ở phía sau

[Ngữ pháp] Động từ + (으)시지요

[Ngữ pháp] Động từ + (으)시지요

Trước tiên hãy cùng xem và nghe hội thoại bên dưới để hiểu bối cảnh sử dụng của ngữ pháp này: A: 마리아 씨, 안색이 어두워요. 무슨 걱정거리라도 있으세요? Maria, sắc mặt cô tối tăm vậy. Có điều gì lo lắng gì à? B:


[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + -듯이

[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + -듯이 "như, như thể"

Ngày đăng: 00:05 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 68

1. Vĩ tố liên kết thể hiện vế sau gần như tương tự với vế trước. Có thể dịch là "như, như thể". Có thể giản lược '이' và dùng dưới dạng -듯. 밤이 깊어지면 다시 아침이 오듯이 어려운 일도 시간이 흐르면 지나간다. Khi

[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + 든지

[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + 든지

Ngày đăng: 00:05 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 115

1. Đứng sau động từ, tính từ thể hiện việc dù có làm gì thì cũng không thành vấn đề, không sao hết. Là biểu hiện có tính khẩu ngữ (thường chỉ dùng khi nói), lúc này phía trước thường đi với '무엇, 어디, 누구, 언제, 어떻게'

[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + 되

[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + 되

Ngày đăng: 00:05 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 87

Biểu hiện này có 2 cách dùng: 1. Thường được dùng trong văn viết và mang phong thái lịch sự, cổ xưa. Sử dụng khi tiếp nối mang tính tương phản đối lập giữa vế trước và vế sau (nối kết sự việc đối lập). Tương đương với

[Ngữ pháp] V + 도록: Để/để cho - cho đến khi/cho đến tận

[Ngữ pháp] V + 도록: Để/để cho - cho đến khi/cho đến tận

Ngày đăng: 00:05 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 147

1. "để cho/để" [A 도록 B] Thể hiện A là mục đích cho việc thực hiện B. 환자들이 쉬도록 병원에서는 조용히 해야 한다. Ở bệnh viện phải giữ yên lặng để cho bệnh nhân nghỉ ngơi. 사람들이 들을 수 있도록 큰 소리로 말해

[Ngữ pháp] Động từ + 도록 하다

[Ngữ pháp] Động từ + 도록 하다

Ngày đăng: 00:05 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 93

1. Được gắn vào thân động từ để chỉ ra ý nghĩa là việc tạo ra hành động hay làm ra hành vi nào đó. Nếu được sử dụng với dạng đề nghị hay mệnh lệnh thì nó trở thành nghĩa khuyên nhủ hay chỉ thị, sai khiến đến đối phương.

[Ngữ pháp] N도 N(이)지만

[Ngữ pháp] N도 N(이)지만

Ngày đăng: 00:05 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 126

Trước tiên hãy cùng xem và nghe hội thoại bên dưới để hiểu bối cảnh sử dụng của ngữ pháp này: A: 여보, 점심은 먹었어요? 아침에 아무것도 못 먹었잖아요. Vợ ơi, em đã ăn trưa chưa? Chẳng phải buổi sáng em đã không thể ăn

[Ngữ pháp] N도 A/V -(으)려니와, N도 N-(이)려니와 “đã... thêm vào đó lại... nên...”

[Ngữ pháp] N도 A/V -(으)려니와, N도 N-(이)려니와 “đã... thêm vào đó lại... nên...”

Ngày đăng: 00:05 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 93

N도 N-(이)려니와 N도 V/A-(으)려니와 Kết hợp sau động từ, tính từ, thể hiện nghĩa công nhận nội dung ở vế trước đồng thời thêm thông tin ở vế sau. Cấu trúc này thường được dùng trong trường hợp đã có một sự thật ở vế

[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + -던데요, -던데

[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + -던데요, -던데

Ngày đăng: 00:05 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 197

가: 집이 작아서 더 이상 물건을 둘 데가 없어서 고민이에요. Nhà chật nên tôi đang lo không có chỗ để đồ. 나: 지난번에 갔을 때는 집이 아주 커 보이던데요. Lần trước khi tôi đến thấy nhà có vẻ rất rộng mà. 가: 오늘은

[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + -던가요? '....sao, sao ạ?'

[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + -던가요? '....sao, sao ạ?'

Ngày đăng: 00:05 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 236

1. Là đuôi kết thúc, gắn vào sau động từ hoặc tính từ sử dụng khi thử hỏi người nghe xem đã có kinh nghiệm về việc nào đó ở quá khứ. Lúc này người nói hoặc không có kinh nghiệm hoặc không biết về việc đó, có nghĩa tương

[Ngữ pháp] Động từ/tính từ + 던 và  -았/었던

[Ngữ pháp] Động từ/tính từ + 던 và -았/었던

Ngày đăng: 00:05 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 191

-던 và -았/었/였던: A. -던 1. Cấu trúc này diễn tả hành động đã thường xuyên xảy ra ở quá khứ nhưng bây giờ đã chấm dứt. Trong trường hợp này thường đi kèm với các cụm từ diễn tả sự lặp lại như 여러번, 자주,

[Ngữ pháp] Danh từ + 덕분에 'nhờ có...mà...'

[Ngữ pháp] Danh từ + 덕분에 'nhờ có...mà...'

Ngày đăng: 00:05 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 95

N 덕분에 1. Được sử dụng sau danh từ để chỉ ra rằng với sự giúp đỡ của việc nào đó hay người nào đó đã dẫn đến kết quả tích cực, tốt đẹp. Sử dụng rất nhiều khi chào cảm ơn với trường hợp danh từ là một người nào

[Ngữ pháp] Danh từ + 더러/보고 Biểu hiện tương tự 에게/한테

[Ngữ pháp] Danh từ + 더러/보고 Biểu hiện tương tự 에게/한테

Ngày đăng: 00:05 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 66

1. Là biểu hiện mang tính khẩu ngữ gắn vào sau danh từ chỉ đối tượng hướng đến của động từ, và thể hiện hành động hay tình huống nào đó tác động một cách trực tiếp đến ai đó, có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là

[Ngữ pháp] A/V더라도 cho dù/dù có... thì...(cũng)

[Ngữ pháp] A/V더라도 cho dù/dù có... thì...(cũng)

Ngày đăng: 00:05 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 212

1. [A더라도 B]: Cấu trúc này thể hiện việc thực hiện B không liên quan, không chịu ảnh hưởng khi giả định A xảy ra. Lúc này biểu thị A không thể làm ảnh hưởng đến B. Do vậy có thể dịch 'cho dù/dù có A thì B (cũng)'.

[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ+ -더라고요

[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ+ -더라고요

Ngày đăng: 00:05 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 112

가: 웨이밍 씨, 또 청소해요? Wei Ming, bạn lại dọn dẹp đấy à? 나: 날씨가 더워서 창문을 열어 두니까 먼지가 많이 들어오더라고요. Tại thời tiết nóng, tôi để mở cửa số nên nhiều bụi chui vào quá. 가: 혹시 카일리 씨

[Ngữ pháp] Động/Tính từ + 더라

[Ngữ pháp] Động/Tính từ + 더라

Ngày đăng: 00:05 22-09-2019 - Bình luận: 0 - Lượt xem: 114

Trước tiên hãy cùng xem và nghe hội thoại bên dưới để hiểu bối cảnh sử dụng của ngữ pháp này: A: 너 원룸으로 이사했다면서? 집은 좋아? Nghe nói cậu chuyển đến căn nhà một phòng rồi à? Nhà có tốt không? B: 응, 건물이 좀