Hồ sơ cần thiết khi xin visa du lịch

Ngày đăng: 00:00 18-10-2021

VISA DU LỊCH CÁ NHÂN (C-3-9)

 

 

Thời gian xử lý hồ sơ : 14 ngày (bao gồm ngày thu hồ sơ và ngày làm viêc từ thứ 2~ thứ 6)

 

 

Hồ sơ chung

 

 

 

1. Đơn xin cấp visa (dán 1 ảnh kích cỡ 3.5 x 4.5 nền trắng)

2. Giấy tờ chứng minh tài chính:

- 1 bản photo 2 mặt sổ tiết kiệm

 

 

+ Số tiền 5000$ (100 triệu VND) trở lên, mở trên 1 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ xin cấp visa, kỳ hạn tiết kiệm phải từ 3 tháng trở lên.

+ Trường hợp sổ tiết kiệm mở chưa đủ 1 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ thì phải nộp thêm Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đứng tên người nộp (Bản sao công chứng tiếng Hàn/tiếng Anh trong vòng 3 tháng gần nhất) Hoặc Giấy đăng ký xe ô tô đứng tên người nộp (bản photo 2 mặt).

- Xác nhận số dư tài khoản tiết kiệm (tương ứng với sổ tiết kiệm ở mục trên). Giấy xác nhận được cấp trong vòng 2 tuần kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ xin cấp visa.

3. Hồ sơ chứng minh nghề nghiệp

* Trường hợp là người lao động:

+) Bản sao Tiếng Anh/ Tiếng Hàn/ Song ngữ Hợp đồng lao động; Hoặc Giấy bổ nhiệm chức vụ.

+) Sao kê bảng lương 3 tháng gần nhất

Trường hợp nhận lương bằng tiền mặt: Xác nhận lương 3 tháng gần nhất có đóng dấu xác nhận của công ty

* Trường hợp là chủ doanh nghiệp:

+) Bản dịch thuật công chứng trong 3 tháng gần nhất tiếng Anh/Hàn Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

 

 

+) Bản công chứng trong 3 tháng gần nhất Giấy chứng nhận nộp thuế của công ty hoặc Sao kê chi tiết giao dịch tài khoản công ty

* Trường hợp là học sinh/sinh viên: Bản photo 2 mặt thẻ học sinh hoặc Giấy xác nhận học sinh/sinh viên của trường (Bản gốc + Bản dịch thuật công chứng tiếng Anh/Hàn)

* Trường hợp là hưu trí: Quyết định nghỉ hưu hoặc Sổ hưu/Thẻ hưu trí (Bản dịch thuật công chứng tiếng Anh/Hàn trong 3 tháng gần nhất)

* Trường hợp là nội trợ hoặc thất nghiệp (không chứng minh được nghề nghiệp cụ thể): Sơ yếu lý lịch có xác nhận của địa phương (Bản dịch thuật công chứng tiếng Anh/Hàn trong 3 tháng gần nhất).

Nếu đi cùng gia đình thì nộp kèm những giấy tờ sau:

 

 

- Sổ hộ khẩu dịch thuật và công chứng trong 3 tháng gần nhất.

 

 

- Trẻ em dưới 18 tuổi: Giấy khai sinh dịch thuật và công chứng

 

 

Giấy cam kết bảo lãnh của bố mẹ (dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn không cần công chứng)

4. Bản photo CMND và bản gốc để đối chiếu

5. Hộ chiếu bản gốc kèm bản sao.

 

 

 

Trường hợp có cá nhân mời

 

 

Trường hợp không có cá nhân mời

 

 

1. Thư mời bản gốc

 

 

2. Giấy tờ chứng minh nơi ở

3. Giấy chứng nhận mẫu dấu cá nhân hoặc bản photo hộ chiếu có chữ ký giống với chữ ký trên thư mời của người mời

4. Xác nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy xác nhận nghề nghiệp

1. Lịch trình

 

 

2. Đặt phòng khách sạn (chấp nhận bản photo/bản in của Gmail, Booking.com, Agoda…)

 

 

 

VISA DU LỊCH CHỮA BỆNH (C-3-3)

 

 

Thời gian xử lý hồ sơ : 28 ngày (bao gồm ngày thu hồ sơ và ngày làm viêc từ thứ 2~ thứ 6)

Visa du lịch chữa bệnh được cấp cho người bệnh, người thân trong gia đình và người chăm bệnh được mời bởi các công ty, tổ chức đưa bệnh nhân người nước ngoài đi chữa bệnh đã đăng kí với Bộ Y tế Phúc lợi Hàn Quốc.

 

 

Người mời (phía Hàn Quốc)

 

 

Người được mời (phía Việt Nam)

 

 

 

1. Thư mời gốc (đóng dấu pháp nhân của tổ chức mời)

 

2. Giấy khám chữa bệnh người nước ngoài

 

3. Giấy đăng ký kinh doanh (Bản cấp 3 tháng gần nhất)

 

4. Giấy tờ chứng minh đã đặt lịch khám, chữa bệnh tại cơ sở y tế Hàn Quốc (bao gồm chi phí điều trị dự kiến)

 

 

1. Đơn xin cấp visa (dán ảnh 3.5x4.5 nền trắng)

 

2. Giấy khám bệnh, chẩn đoán, hồ sơ điều trị,v.v…những giấy tờ chứng minh quá trình khám, chữa bệnh do bệnh viện trong và ngoài nước cấp

(Trường hợp hồ sơ do bệnh viện tại Việt Nam cấp, phải dịch tiếng Hàn hoặc tiếng Anh công chứng trong 3 tháng gần nhất)

 

3. Hồ sơ chứng minh năng lực tài chính cũng như năng lực chi trả các chi phí khám chữa bệnh và chi phí ăn ở đi lại khi lưu trú tại Hàn Quốc (sổ tiết kiệm bản sao và có đem theo bản gốc để đối chiếu, giấy xác nhận số dư tiền gửi bản gốc, được cấp trong vòng 15 ngày gần nhất)


- Sổ tiết kiệm tính tới ngày nộp hồ sơ trên 3 tháng: từ 10.000 USD (250 triệu VNĐ) / trên 6 tháng: từ 5000 USD (100 triệu VNĐ)

 

4. Hồ sơ chứng minh nghề nghiệp

- Người lao động: Hợp đồng lao động, Đơn xin nghỉ phép

- Chủ doanh nghiệp: Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp, Giấy chứng nhận nộp thuế (bản chi tiết, cấp trong vòng 3 tháng gần nhất)

- Học sinh: Thẻ học sinh, sinh viên (bản sao), Giấy xác nhận học sinh, sinh viên

 

5. Chứng minh thư bản photo và bản gốc

 

6. Hộ chiếu bản photo và bản gốc

 

 

- Giấy đăng kí kinh doanh, Giấy tờ nộp thuế (dịch công chứng tư pháp), Thư ủy quyền, Bản sao chứng minh nhân dân người đi nộp

 

- Nộp thêm giấy tờ chứng minh mối quan hệ gia đình (dịch tiếng Hàn hoặc tiếng Anh công chứng trong 3 tháng gần nhất) như giấy khai sinh, sổ hộ khẩu

 

 

- Giấy tờ chứng minh kinh nghiệm chăm bệnh

□ Lưu ý khi nộp hồ sơ:

 

Các tài liệu chuẩn bị tại Việt Nam được cấp bằng tiếng Việt thì cần phải có bản dịch công chứng sang tiếng Hàn hoặc tiếng Anh tại văn phòng công chứng do chính phủ Việt Nam cấp phép (bản dịch thuật công chứng phải có hạn trong vòng 3 tháng gần nhất) ※ Không cần công chứng đối với các tài liệu được cấp tại Hàn Quốc.

 

 

 

 

 

Người cư trú từ Đà Nẵng trở về phía Bắc Việt Nam (bao gồm Đà Nẵng) có thể nộp hồ sơ tại Đại sứ quán (nếu người đang tạm trú thì phải có sổ tạm trú 1 năm trở lên)


- Người dân cư trú từ Đà Nẵng trở về phía Nam Việt Nam có thể nộp hồ sơ tại Tổng lãnh sự Thành Phố Hồ Chí Minh.

 

 

 

 

 

Trong trường hợp gặp khó khăn khi xét hồ sơ đã nộp, Đại Sứ Quán Lãnh Sự Quán có thể yêu cầu phỏng vấn hoặc bổ sung thêm hồ sơ.

 

 

 

 

 

Trường hợp đi nộp hộ phải có giấy tờ chứng minh quan hệ:

- (Trường hợp ủy quyền cho công ty nộp hộ) Bản sao giấy phép đăng ký kinh doanh, giấy tờ nộp thuế, thư ủy quyền, CMND

- (Trường hợp người thân nộp hộ) Bản sao Hộ khẩu, giấy khai sinh và bản sao CMND của người nộp hộ.

- (Trường hợp người đi chăm bệnh nộp hộ) Giấy tờ chứng minh kinh nghiệm chăm bệnh và CMND của người nộp hộ.


 

 

VISA DU LỊCH CÁ NHÂN (C-3-9)

 

 

(Nộp thông qua công ty du lịch)

 

 

Công ty du lịch chỉ định : 8 ngày

 

 

Công ty du lịch thường : 10 ngày

 

 

(bao gồm ngày thu hồ sơ và ngày làm viêc từ thứ 2~ thứ 6)

 

 

Người mời (phía Hàn Quốc)

 

 

1. Thư mời (Không có mẫu chỉ định, trên thư mời phải thể hiện đầy đủ thời gian, lí do mời, có đóng dấu của công ty)

2. Lịch trình (bao gồm danh sách đoàn có đóng dấu giáp lai)

3. Giấy bảo lãnh bản gốc (có đóng dấu của công ty)

4. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (được cấp trong 3 tháng gần đây)

5. Giấy xác nhận nộp thuế (được cấp trong 3 tháng gần đây)

6. Giấy xác nhận con dấu (được cấp trong 3 tháng gần đây)

7. Bản sao hộ chiếu/CMND của người đại diện

 

 

* Chú ý: Nếu người đại diện không phải người Hàn Quốc cần bản photo thẻ cư trú người nước ngoài

 

 

Người được mời (Phía Việt Nam)

 

 

1. Đơn xin cấp visa (dán 1 ảnh kích cỡ 3.5 x 4.5 nền trắng)

2. Bản dịch tiếng Hàn/Anh công văn bảo lãnh và danh sách đoàn (đóng dấu của công ty kèm chữ ký người đại diện)

3. Bản dịch công chứng tiếng Hàn/Anh có dấu của văn phòng tư pháp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Bản dịch còn hạn trong vòng 3 tháng tính tới ngày nộp) (Mang bản gốc để đối chiếu ở lần nộp đầu tiên)

4. Bản dịch công chứng tiếng Hàn/Anh Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế đã được cấp trên 1 năm (Bản dịch còn hạn trong vòng 6 tháng tính tới ngày nộp) (Mang bản gốc để đối chiếu ở lần nộp đầu tiên)

5. Giấy xác nhận nộp thuế và Sao kê giao dịch tài khoản công ty (6 tháng gần đây) và Xác nhận số dư tài khoản công ty (trong vòng 15 ngày)

6. Hồ sơ chứng minh tài chính cá nhân (*):

+1 bản photo 2 mặt sổ tiết kiệm có số tiền 5000$(100 triệu VND) trở lên, mở trên 1 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ xin cấp visa, kỳ hạn tiết kiệm phải từ 3 tháng trở lên. Mang sổ gốc đến để đối chiếu. Sổ gốc sẽ được trả lại sau khi nhân viên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra và đối chiếu.

+Chú ý: Trường hợp sổ tiết kiệm mở chưa đủ 1 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ thì phải đính kèm Bản sao công chứng tiến Hàn/anh Giấy chứng nhận sử dụng đất đứng tên người nộp; Hoặc bản photo 2 mặt giấy đăng ký xe ô tô đúng tên người nộp.

 

 

+Xác nhận số dư tài khoản tiết kiệm(tương ứng với sổ tiết kiệm ở mục trên)

Giấy xác nhận phải còn hạn trong vòng 2 tuần kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ xin cấp visa

7. Hồ sơ chứng minh nghề nghiệp:

+ Trường hợp là người lao động:

 

 

* Sao kê bảng lương 3 tháng gần nhất

Trường hợp nhận lương bằng tiền mặt: Xác nhận lương 3 tháng gần nhất có đóng dấu xác nhận của công ty.

* Bản sao Tiếng Anh/ Tiếng Hàn/ Song ngữ Hợp đồng lao động hoặc Giấy bổ nhiệm chức vụ có đóng dấu treo công ty hoặc sao y bản chính

- Đơn xin nghỉ phép (Không bắt buộc)

+ Trường hợp là chủ doanh nghiệp:

 

 

* Bản dịch thuật công chứng tiếng Anh/Hàn có dấu của văn phòng tư pháp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

 

 

* Bản dịch thuật công chứng tiếng Anh/Hàn Giấy chứng nhận nộp thuế của công ty trong 3 tháng (Quý) gần nhất + Sao kê chi tiết giao dịch tài khoản công ty

+ Trường hợp là học sinh:

 

 

* Giấy xác nhận học sinh/sinh viên có đóng dấu của trường (Bản dịch thuật công chứng tiếng Anh/Hàn có dấu của văn phòng tư pháp trong vòng 3 tháng gần nhất)

 

 

+ Trường hợp là hưu trí:

 

 

Chứng minh nghề nghiệp thông qua quyết định nghỉ hưu hoặc sổ hưu/thẻ hưu trí có xác nhận công chứng tại địa phương và kèm bản dịch công chứng nhà nước.

+ Trường hợp là nội trợ hoặc thất nghiệp (không chứng minh được nghề nghiệp cụ thể):

 

 

Kèm giấy xác nhận nội trợ/thất nghiệp hoặc sơ yếu lý lịch có xác nhận của địa phương và bản dịch công chứng nhà nước.

 

 

8. Trường hợp trẻ em dưới 18 tuổi nếu không đi cùng bố mẹ cần ủy quyền cho người có thể chứng minh được quan hệ bằng các giấy tờ sau:
+ Giấy ủy quyền bản gốc kèm bản dịch công chứng tiếng Anh/ Hàn trong vòng 3 tháng gần nhất
+ Bản dịch công chứng trong vòng 3 tháng gần nhất các giấy tờ để chứng minh quan hệ của người xin visa và người được ủy quyền (Sổ hộ khẩu và/hoặc Giấy khai sinh)

 

 

 

 

VISA 5 NĂM ĐẠI ĐÔ THỊ (C-3-9)

 

 

(Nộp thông qua công ty du lịch chỉ định)

 

 

Thời gian xử lý hồ sơ : 8 ngày (bao gồm ngày thu hồ sơ và ngày làm viêc từ thứ 2~ thứ 6)

 

 

Người mời (phía Hàn Quốc)

 

 

Người được mời (phía Việt Nam)

 

 

 

1. Thư mời (Không có mẫu chỉ định, trên thư mời phải thể hiện đầy đủ thời gian, lí do mời, có đóng dấu của công ty)

2. Lịch trình (bao gồm danh sách đoàn)

3. Giấy bảo lãnh bản gốc (có đóng dấu của công ty)

4. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (được cấp trong 3 tháng gần đây)

5.Giấy xác nhận nộp thuế (được cấp trong 3 tháng gần đây)

6. Giấy xác nhận con dấu (được cấp trong 3 tháng gần đây)

7. Bản sao hộ chiếu/CMND của người đại diện

* Chú ý: Nếu người đại diện không phải người Hàn Quốc cần bản photo thẻ cư trú người nước ngoài

 

 

 

1. Đơn xin cấp visa (ảnh 3.4x4.5 ảnh nền trắng)

2. Bản dịch thuật tiếng anh hoặc tiếng Hàn thư mời và lịch trình (đính kèm danh sách đoàn)

3. Bản dịch thuật công chứng trong vòng 3 tháng gần nhất tiếng Anh hoặc tiếng Hàn giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh

4. Giấy đăng kí kinh doanh lữ hành quốc tế (Được trên 1 năm kể từ ngày cấp)

5. Giấy xác nhận nộp thuế/ Sao kê tài khoản công ty (3 tháng gần nhất)/ Giấy xác nhận số dư tài khoản công ty.

6. Bản dịch thuật công chứng tiếng Anh/ tiếng Hàn trong vòng 3 tháng gần nhất sổ hộ khẩu của người nộp (Phải là đối tượng cư trú lâu dài ở Hà Nội, hoặc Đà Nẵng)

+ Sổ hộ khẩu: Dịch thuật công chứng tiếng Anh/tiếng Hàn sổ hộ khẩu, sổ hộ khẩu phải được ít nhất 1 năm kể từ ngày cấp đến ngày xin cấp visa (Yêu cầu xuất trình bản gốc để đối chiếu)

+ Trường hợp là đối tượng tạm trú lâu dài tại Hà Nội/Đà Nẵng: Dịch thuật công chứng tiếng Anh/tiếng Hàn sổ hộ khẩu và sổ tạm trú, sổ tạm trú phải được ít nhất 1 năm kể từ ngày cấp đến ngày xin cấp visa (Yêu cầu xuất trình bản gốc để đối chiếu)

7. Bản photo CMND và CMND bản gốc để đối chiếu.

8. Bản photo hộ chiếu và bản gốc

Chú ý: Trường hợp muốn đăng ký cấp Visa diện cư trú 90 ngày/10 năm:

 

 

- Điều kiện: Là đối tượng tốt nghiệp bằng Thạc sĩ – Tiến sĩ tại trường đại học của các nước tiên tiến.

 

 

- Ngoài các hồ sơ cần thiết ở mục trên, cần chuẩn bị thêm các hồ sơ sau:

 

 

+ Bản gốc (để đối chiếu) và bản photo Giấy chứng nhận Tốt nghiệp Thạc sĩ – Tiến sĩ của trường đại học tương ứng

 

 

 

 

 

 

Multiple

 

 

1. Trường hợp đã nhập cảnh vào Hàn Quốc 2 lần trở lên (trong đó có ít nhất 1 lần nhập cảnh trong 1 năm gần đây): 80$

 

 

- Ngoài những hồ sơ trên, cần bổ sung: bản photo mặt visa đã nhập cảnh vào Hàn Quốc trước đó (diện C-3-2 hoặc C-3-9)

2. Trường hợp đã nhập cảnh vào Hàn Quốc 4 lần trở lên trong 2 năm gần đây: 0$ (C-3-1)

 

 

- Ngoài những hồ sơ trên, cần bổ sung: bản photo mặt visa đã nhập cảnh vào Hàn Quốc trước đó (diện C-3-2 hoặc C-3-9)

 

 

 

* Các trường hợp miễn chứng minh tài chính:

1. Nhân viên khối văn phòng của 500 doanh nghiệp quy định tại website vnr500.com.vn

Nhân viên khối văn phòng của các công ty có vốn đầu tư Hàn Quốc do văn phòng KORCHAM chỉ định

 

2. Nhân viên của các sở, ban, ngành và các công ty nhà nước.

 

 

 

3. Đối tượng sở hữu số dư tài khoản trên 1 tỷ VNĐ (đính kèm Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng với thời gian xác nhận trong vòng 2 tuần tính đến thời điểm nộp hồ sơ)

 

 

 

4. Đối tượng sở hữu thẻ tín dụng quốc tế hạng Gold hoặc Platinum(

 

yêu cầu phải có xác minh là chủ sở hữu loại thẻ trên của ngân hàng.)

 

Đối tượng có thu nhập trên 8000$/năm (sao kê tài khoản ngân hàng của 1 năm, bắt buộc phải chứng minh thông qua sao kê tài khoản ngân hàng)

5. Đối tượng hoạt động trong lĩnh vực văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao, người có chuyên môn, tay nghề cao ( ví dụ: Bác sĩ, …)

 

 

Lưu ý: Các đối tượng muốn kiểm tra xem có nằm trong nhóm đối tượng được thừa nhận có chuyên môn cao hay không cần xác minh lại với phía Đại sứ quán

 

 

6. Đối tượng đã từng tốt nghiệp Đại học tại Hàn Quốc (bao gồm trường cao đẳng)

 

 

7. Đối tượng là cán bộ nghỉ hưu trên 55 tuổi và có lương hưu.

 

 

8. Đối tượng là nhà báo, người sản xuất truyền hình của các cơ quan truyền thông.

 

 

9. Đối tượng có quyền định cư lâu dài,đối tượng đã từng nhập cảnh các quốc gia OECD

* Tài liệu đính kèm:

1. Hồ sơ xin visa du lịch (bản tiếng Hàn và tiếng Việt)

2. Danh sách công ty du lịch chỉ định (bản tiếng Hàn và tiếng Việt)

3. Danh sách các nước OECD được chứng nhận

4. Đơn đồng ý cách ly


Bình luận


Tin cùng danh mục