Lưu ý khi nộp hồ sơ xin visa ** Giấy tờ chứng minh tài chính: - Giấy xác nhận số dư tài khoản, chủ tài khoản phải là người xin visa. * Không chấp nhận sổ chuyển nhượng. ※ Nếu giấy chứng nhận số dư tài khoản không đứng tên bản thân học sinh, thì giấy chứng nhận đó sẽ vẫn có hiệu lực cho đến thời điểm như sau. - Từ cấp học cao đẳng trở lên(D-2), đến ngày 31/12/2021 - Học tiếng(D-4-1), đến ngày 31/3/2022 ** Đối với trường hợp xin nhập học lại hay trường hợp xin cấp lại visa đều phải chuẩn bị hồ sơ như ban đầu. - Trường hợp sinh viên đang bảo lưu và muốn đăng ký lại visa, tất cả hồ sơ vẫn phải chuẩn bị lại từ đầu, không có hồ sơ nào được miễn giảm. Với trường hợp nhập học lại cần phải nộp thêm bảng điểm, và giấy xác nhận đang theo học tại trường hoặc giấy xác nhận bảo lưu, với trường hợp nhập học mới nộp thêm bảng điểm. ** Nộp giấy tờ học lực được xác nhận lãnh sự trong vòng 1 năm từ ngày xin visa sau khi hợp pháp hoá lãnh sự tại Bộ Ngoại giao Việt Nam (chứng nhận lãnh sự không chấp nhận) + Đối tượng bị từ chối visa có thể nộp lại hồ sơ sau 3 tháng kể từ ngày bị từ chối cấp. |
■ Đối tượng cấp
Loại trường |
Loại hình học sinh |
Cấp visa tại cơ quan ngoại giao |
Cấp mã code |
Visa điện tử |
|
Trường chứng nhận |
Tỷ lệ bất hợp pháp dưới 1% |
Học tiếng (D-4-1) |
O |
O |
X |
Đại học (D-2-1~D-2-8) |
O |
O |
O |
||
Trường chứng nhận |
Học tiếng (D-4-1), Đại học (D-2) |
O |
X |
X |
|
Học thạc sĩ (D-2-3), Tiến sĩ (D-2-4) |
O |
X |
O |
||
Trường bình thường |
Học tiếng (D-4-1) |
X |
O |
X |
|
Đại học (D-2) |
O |
X |
X |
||
Trường Top dưới |
Trường consulting |
Đại học (D-2-1~5, D-2-7)
|
O |
X |
X |
Học tiếng (D-4-1) Trao đổi (D-2-6) Học ngắn hạn (D-2-8) |
X |
O |
X |
||
Trường hạn chế cấp visa |
Học tiến sĩ (D-2-4) Nghiên cứu (D-2-5) Trao đổi (D-2-6) |
X |
O |
X |
VISA DU HỌC TIẾNG HÀN TRƯỜNG CHỨNG NHẬN VÀ TRƯỜNG ƯU TIÊN CÓ TỶ LỆ BẤT HỢP PHÁP DƯỚI 1% (D-4-1)/DU HỌC TIẾNG NƯỚC NGOÀI (D-4-7) | |
Thời gian xử lý hồ sơ : 20 ngày (bao gồm ngày thu hồ sơ và ngày làm viêc từ thứ 2~ thứ 6) | |
Người mời (phía Hàn Quốc) |
Người được mời (phía Việt Nam) |
1. Giấy mời nhập học của trường (tên trường và thư mời nhập học phải giống nhau) 2. Giấy xác nhận kinh doanh của trường 3. Thời khóa biểu của trường |
1. Hộ chiếu bản gốc (còn hạn 6 tháng trở lên) 2. Đơn xin cấp visa (dán ảnh nên trắng 3.5*4.5 chụp trong 6 tháng tính từ ngày đăng ký, bản tải từ trang web www.visaforkorea-vt.com) 3. Bản khai thông tin ( download tại trang web www.visaforkorea-vt.com 4. Mẫu đăng ký thông tin (download tại trang web www.visaforkorea-vt.com) 5. Giấy khám lao phổi cấp phát bởi các bệnh viện được Đại sứ quán Hàn Quốc tại Việt Nam chỉ định (cấp 3 tháng gần nhất) 6. Giấy tờ học lực cao nhất bản gốc và bản công chứng( phải có dấu của bộ ngoại giao và phải hợp pháp hóa lãnh sự): - Dịch sang tiếng Hàn hoặc tiếng Anh ở phòng công chứng Nhà Nước. - Xin tem và dấu hợp pháp hóa lãnh sự tại Cục lãnh sự - Bộ ngoại giao Việt Nam vào bản dịch (địa chỉ: 40 Trần Phú, Q.Ba Đình, Hà Nội) - Qua Phòng lãnh sự - Đại sứ quán Hàn Quốc xin hợp pháp hóa lãnh sự (địa chỉ: SQ 4 Khu Ngoại Giao Đoàn, Đỗ Nhuận, Xuân Tảo, Bắc Từ Liêm, Hà Nội, Việt Nam) 7. Giới thiệu bản thân và kế hoạch học tập (viết bằng tay tiếng Hàn hoặc tiếng Anh) 8. Giấy khai sinh bản photo và bản dịch thuật công chứng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn trong vòng 3 tháng gần nhất) 9. Sổ hộ khẩu bản photo và dịch thuật tiếng Anh hoặc tiếng Hàn công chứng trong vòng 3 tháng gần nhất Trường hợp sổ hộ khẩu chưa đủ 1 năm thì phải có giấy xác nhận địa phương sinh sống hoặc sổ hộ khẩu cũ, dịch thuật tiếng Anh hoặc tiếng Hàn công chứng 10. Chứng minh tài chính (bản thân hoặc bố mẹ) : Giấy đăng ký kinh doanh (trên 1 năm sau khi đăng ký), Giấy xác nhận nghề nghiệp (bản dịch tiếng Hàn hoặc tiếng Anh công chứng trong vòng 3 tháng gần nhất và kèm bản gốc), Sao kê tài khoản ngân hàng (6 tháng gần nhất)... gồm 1 bản dịch tiếng Anh/ tiếng Hàn công chứng 11. Sổ tiết kiệm và giấy xác nhận số dư tiền gửi bản gốc tiếng anh do ngân hàng cấp gần nhất đến ngày nộp hồ sơ bản gốc và bản photo (chỉ thu bản xác nhận số dư tiền gửi được cấp trong vòng 10 ngày trước ngày nộp hồ sơ) hoặc giấy chứng nhận sổ tiết kiệm đảm bảo phí du học. 12. Giấy cam kết bảo lãnh tài chính của bố mẹ có chứng thực của địa phương (dịch thuật tiếng Anh/ tiếng Hàn trong vòng 3 tháng gần nhất) 13. Chứng minh thư nhân dân và hộ chiếu bản sao |
Trường hợp học tiếng nước ngoài hoặc tiếng Hàn: yêu cấu sổ tiết kiệm trên 10.000 USD và đã mở được tối thiểu 6 tháng Trường hợp xin visa học tiếng (D-4-1) nếu thay đổi địa chỉ sau khi tốt nghiệp thì phải nộp kèm sổ tạm trú ở các tỉnh phía Bắc (từ Đà Nẵng đổ lên) Thời gian lưu trú tối đa: 6 tháng |
VISA DU HỌC D-2 ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG CÓ TỶ LỆ BẤT HỢP PHÁP DƯỚI 1% | |
Thời gian xử lý hồ sơ : 20 ngày (bao gồm ngày thu hồ sơ và ngày làm viêc từ thứ 2~ thứ 6) | |
Người mời (phía Hàn Quốc) |
Người được mời (phía Việt Nam) |
1.Thư mời của trường (tên trường và tên trên thư mời phải giống nhau) 2. Giấy xác nhận kinh doanh của trường |
1. Hộ chiếu bản gốc (còn hạn 6 tháng trở lên) 2. Đơn xin cấp visa (dán ảnh nên trắng 3.5*4.5 chụp trong 6 tháng tính từ ngày đăng ký, bản tải từ trang web www.visaforkorea-vt.com) 3. Giấy khám lao phổi cấp phát bởi các bệnh viện được Đại sứ quán Hàn Quốc tại Việt Nam chỉ định (cấp 3 tháng gần nhất) 4. Giới thiệu bản thân và kế hoạch học tập (viết bằng tay tiếng Hàn hoặc tiếng Anh)
5. Chứng minh thư photo + Hộ chiếu bản photo * Trường hợp Visa du học trao đổi D-2-6 cần nộp thêm 6. Giấy tờ chứng minh việc hợp tác trao đổi sinh viên giữa hai trường, bản sao (không bắt buộc) |
VISA DU HỌC NGẮN HẠN (D-2-8) | |
Thời gian xử lý hồ sơ : 20 ngày (bao gồm ngày thu hồ sơ và ngày làm viêc từ thứ 2~ thứ 6) | |
Người mời (phía Hàn Quốc) |
Người được mời (phía Việt Nam) |
1. Thư mời của trường (tên trường trên xác nhận đăng ký kinh doanh và trên thư mời phải giống nhau) 2. Giấy xác nhận kinh doanh của trường |
1. Hộ chiếu bản gốc (còn hạn 6 tháng trở lên) 2. Đơn xin cấp visa (dán ảnh nên trắng 3.5*4.5 chụp trong 6 tháng tính từ ngày đăng ký, bản tải từ trang web www.visaforkorea-vt.com) 3. Giấy khám lao phổi cấp phát bởi các bệnh viện được Đại sứ quán Hàn Quốc tại Việt Nam chỉ định (cấp 3 tháng gần nhất)
4. Kết quả học tập tại trường đang học, giấy xác nhận học tập tại trường phải có dấu của bộ ngoại giao và phải hợp pháp hóa lãnh sự: - Dịch sang tiếng Hàn hoặc tiếng Anh ở phòng công chứng Nhà Nước. - Xin tem và dấu hợp pháp hóa lãnh sự tại Cục lãnh sự - Bộ ngoại giao Việt Nam vào bản dịch (địa chỉ: 40 Trần Phú, Q.Ba Đình, Hà Nội) - Qua Phòng lãnh sự - Đại sứ quán Hàn Quốc xin hợp pháp hóa lãnh sự (địa chỉ: SQ 4 Khu Ngoại Giao Đoàn, Đỗ Nhuận, Xuân Tảo, Bắc Từ Liêm, Hà Nội, Việt Nam)
5. Giới thiệu bản thân và kế hoạch học tập (viết bằng tay tiếng Hàn hoặc tiếng Anh) 6. Chứng minh tài chính (bản thân hoặc bố mẹ) : Giấy tờ chứng minh quan hệ (giấy khai sinh, sổ hộ khẩu dịch thuật tiếng Anh công chứng trong vòng 3 tháng gần nhất), Giấy đăng ký kinh doanh (trên 1 năm sau khi đăng ký), Giấy xác nhận nghề nghiệp (bản dịch tiếng Hàn hoặc tiếng Anh công chứng trong vòng 3 tháng gần nhất và kèm bản gốc), Sao kê tài khoản ngân hàng (6 tháng gần nhất)... gồm 1 bản dịch tiếng Anh/ tiếng Hàn công chứng, Giấy cam kết bảo lãnh tài chính của bố mẹ có chứng thực của địa phương dịch thuật tiếng Anh công chứng trong vòng 3 tháng gần nhất. 7. Chứng minh số dư tài khoản, sổ tài khoản bản gốc + bản photo (mở trên 3 tháng), xác nhận số dư tài khoản ( 10 ngày) 8. Chứng minh thư bản photo + Hộ chiếu bản photo
|
- Du học ngắn hạn: Gồm tiền đăng ký và phí lưu trú Phí lưu trú được tính: Phí tiêu chuẩn 1 người tối thiểu 1 tháng 700000 won * thời hạn lưu trú - Thời gian lưu trú cho visa D-2: tối đa là 1 năm |
VISA DU HỌC TRAO ĐỔI (D-2-6) | |
Thời gian xử lý hồ sơ : 20 ngày (bao gồm ngày thu hồ sơ và ngày làm viêc từ thứ 2~ thứ 6) | |
Người mời (phía Hàn Quốc) |
Người được mời (phía Việt Nam) |
1. Thư mời của trường (tên trường trên xác nhận đăng ký kinh doanh và trên thư mời phải giống nhau) 2. Giấy xác nhận kinh doanh của trường |
1. Hộ chiếu bản gốc (còn hạn 6 tháng trở lên) 2. Đơn xin cấp visa (dán ảnh nên trắng 3.5*4.5 chụp trong 6 tháng tính từ ngày đăng ký, bản tải từ trang web www.visaforkorea-vt.com) 3. Giấy khám lao phổi cấp phát bởi các bệnh viện được Đại sứ quán Hàn Quốc tại Việt Nam chỉ định (cấp 3 tháng gần nhất)
4. Giấy giới thiệu từ hiệu trưởng trường đại học mình đang học 5. Những công văn, quyết định về việc giao lưu học sinh 6. Kết quả học tập tại trường đang học, giấy chứng nhận học tập tại trường phải có dấu của bộ ngoại giao và phải hợp pháp hóa lãnh sự: - Dịch sang tiếng Hàn hoặc tiếng Anh ở phòng công chứng Nhà Nước. - Xin tem và dấu hợp pháp hóa lãnh sự tại Cục lãnh sự - Bộ ngoại giao Việt Nam vào bản dịch (địa chỉ: 40 Trần Phú, Q.Ba Đình, Hà Nội) - Qua Phòng lãnh sự - Đại sứ quán Hàn Quốc xin hợp pháp hóa lãnh sự (địa chỉ: SQ 4 Khu Ngoại Giao Đoàn, Đỗ Nhuận, Xuân Tảo, Bắc Từ Liêm, Hà Nội, Việt Nam) 7. Giấy chứng nhận học bổng nếu có.
8. Giới thiệu bản thân và kế hoạch học tập (viết bằng tay tiếng Hàn hoặc tiếng Anh) 9. Chứng minh tài chính (bản thân hoặc bố mẹ) : Giấy tờ chứng minh quan hệ (giấy khai sinh, sổ hộ khẩu dịch thuật tiếng Anh công chứng trong vòng 3 tháng gần nhất), Giấy đăng ký kinh doanh (trên 1 năm sau khi đăng ký), Giấy xác nhận nghề nghiệp, Sao kê tài khoản ngân hàng (6 tháng gần nhất)... gồm 1 bản dịch tiếng Anh/ tiếng Hàn công chứng, Số dư sổ tiết kiệm trên 9000$ và đã gửi tối thiểu 3 tháng.Giấy cam kết bảo lãnh tài chính của bố mẹ có chứng thực của địa phương dịch thuật tiếng Anh công chứng trong vòng 3 tháng gần nhất. 10. Sổ hộ khẩu và giấy khai sinh dịch công chứng 11. Chứng minh thư bản photo + Hộ chiếu bản photo |
Du học trao đổi sinh viên: Số dư tài khoản trên 9000$ và mở trên 3 tháng. - Thời hạn lưu trú cho visa D-2: tối đa là 1 năm. |
VISA DU HỌC NGHIÊN CỨU (D-2-5) | |
Thời gian xử lý hồ sơ : 20 ngày (bao gồm ngày thu hồ sơ và ngày làm viêc từ thứ 2~ thứ 6) | |
Người mời (phía Hàn Quốc) |
Người được mời (phía Việt Nam) |
1. Giấy xác nhận kinh doanh của trường |
1. Hộ chiếu bản gốc (còn hạn 6 tháng trở lên) 2. Đơn xin cấp visa (dán ảnh nên trắng 3.5*4.5 chụp trong 6 tháng tính từ ngày đăng ký, bản tải từ trang web www.visaforkorea-vt.com) 3. Giấy khám lao phổi cấp phát bởi các bệnh viện được Đại sứ quán Hàn Quốc tại Việt Nam chỉ định (cấp 3 tháng gần nhất) 4. Giấy tờ chứng minh học lực cao nhất (nguyên tắc phải có bằng thạc sĩ trở lên) phải có dấu của bộ ngoại giao và phải hợp pháp hóa lãnh sự:
5. Chứng minh tài chính (bản thân hoặc bố mẹ) : Giấy tờ chứng minh quan hệ (giấy khai sinh, sổ hộ khẩu dịch thuật tiếng Anh công chứng trong vòng 3 tháng gần nhất), Giấy đăng ký kinh doanh (trên 1 năm sau khi đăng ký), Giấy xác nhận nghề nghiệp (bản dịch tiếng Hàn hoặc tiếng Anh công chứng trong vòng 3 tháng gần nhất và kèm bản gốc), Sao kê tài khoản ngân hàng (6 tháng gần nhất)... gồm 1 bản dịch tiếng Anh/ tiếng Hàn công chứng, Giấy cam kết bảo lãnh tài chính của bố mẹ có chứng thực của địa phương dịch thuật tiếng Anh công chứng trong vòng 3 tháng gần nhất.
6. Phải có giấy tờ chứng minh tham gia quá trình nghiên cứu: giấy xác nhận nghiên cứu sinh người ngoại quốc… 7. Chứng minh thư bản photo + Hộ chiếu bản photo |
Thời hạn lưu trú cho visa D-2: tối đa là 1 năm |
VISA DU HỌC THẠC SĨ (D-2-3)/TIẾN SĨ (D-2-4) | |
Thời gian xử lý hồ sơ : 20 ngày (bao gồm ngày thu hồ sơ và ngày làm viêc từ thứ 2~ thứ 6) | |
Người mời (phía Hàn Quốc) |
Người được mời (phía Việt Nam) |
1. Thư mời của trường (tên trường trên xác nhận đăng ký kinh doanh và trên thư mời phải giống nhau) 2. Giấy xác nhận kinh doanh của trường |
1. Hộ chiếu bản gốc (còn hạn 6 tháng trở lên) 2. Đơn xin cấp visa (dán ảnh nên trắng 3.5*4.5 chụp trong 6 tháng tính từ ngày đăng ký, bản tải từ trang web www.visaforkorea-vt.com) 3. Giấy khám lao phổi cấp phát bởi các bệnh viện được Đại sứ quán Hàn Quốc tại Việt Nam chỉ định (cấp 3 tháng gần nhất)
4. Phải nộp bằng tốt nghiệp và kết quả học tập cao nhất bản dịch công chứng có dấu của bộ ngoại giao và phải hợp pháp hóa lãnh sự: - Dịch sang tiếng Hàn hoặc tiếng Anh ở phòng công chứng Nhà Nước. - Xin tem và dấu hợp pháp hóa lãnh sự tại Cục lãnh sự - Bộ ngoại giao Việt Nam vào bản dịch (địa chỉ: 40 Trần Phú, Q.Ba Đình, Hà Nội) - Qua Phòng lãnh sự - Đại sứ quán Hàn Quốc xin hợp pháp hóa lãnh sự
(địa chỉ: SQ 4 Khu Ngoại Giao Đoàn, Đỗ Nhuận, Xuân Tảo, Bắc Từ Liêm, Hà Nội, Việt Nam) 5. Giới thiệu bản thân và kế hoạch học tập viết bằng tiếng Hàn/tiếng Anh và viết tay 6. Chứng minh tài chính (bản thân hoặc bố mẹ) : Giấy tờ chứng minh quan hệ (giấy khai sinh, sổ hộ khẩu dịch thuật tiếng Anh công chứng trong vòng 3 tháng gần nhất), Giấy đăng ký kinh doanh (trên 1 năm sau khi đăng ký), Giấy xác nhận nghề nghiệp (bản dịch tiếng Hàn hoặc tiếng Anh công chứng trong vòng 3 tháng gần nhất và kèm bản gốc), Sao kê tài khoản ngân hàng (6 tháng gần nhất)... gồm 1 bản dịch tiếng Anh/ tiếng Hàn công chứng, Giấy cam kết bảo lãnh tài chính của bố mẹ có chứng thực của địa phương dịch thuật tiếng Anh công chứng trong vòng 3 tháng gần nhất. 7. Chứng minh số dư tài khoản, sổ tài khoản bản gốc + bản photo (mở trên 3 tháng), xác nhận số dư sổ tiết kiệm (10 ngày) 8. Chứng minh thư bản photo + Hộ chiếu bản photo |
Số dư tài khoản trên 20000$ ( đối với khu vực Seoul) hoặc 18000$ (đối với khu vực khác) và mở trên 3 tháng. Thời hạn lưu trú: tối đa 1 năm |
VISA DU HỌC CAO ĐẲNG (D-2-1)/ĐẠI HỌC (D-2-2) | |
Thời gian xử lý hồ sơ : 20 ngày (bao gồm ngày thu hồ sơ và ngày làm viêc từ thứ 2~ thứ 6) | |
Người mời (phía Hàn Quốc) |
Người được mời (phía Việt Nam) |
1. Thư mời của trường (tên trường trên xác nhận đăng ký kinh doanh và trên thư mời phải giống nhau) 2. Giấy xác nhận kinh doanh của trường |
1. Hộ chiếu bản gốc (còn hạn 6 tháng trở lên) 2. Đơn xin cấp visa (dán ảnh nên trắng 3.5*4.5 chụp trong 6 tháng tính từ ngày đăng ký, bản tải từ trang web www.visaforkorea-vt.com) 3. Giấy khám lao phổi cấp phát bởi các bệnh viện được Đại sứ quán Hàn Quốc tại Việt Nam chỉ định (cấp 3 tháng gần nhất)
4. Giấy tờ học lực cao nhất bản gốc và bản dịch công chứng, có dấu của Bộ Ngoại giao và phải hợp pháp hóa lãnh sự Trường hợp học đại học/cao đẳng/... thì phải nộp thêm bằng tốt nghiệp và kết quả học tập cao nhất bản gốc và bản dịch công chứng có dấu của Bộ Ngoại giao và phải hợp pháp hóa lãnh sự: - Dịch sang tiếng Hàn hoặc tiếng Anh ở phòng công chứng Nhà Nước. - Xin tem và dấu hợp pháp hóa lãnh sự tại Cục lãnh sự - Bộ ngoại giao Việt Nam vào bản dịch (địa chỉ: 40 Trần Phú, Q.Ba Đình, Hà Nội) - Qua Phòng lãnh sự - Đại sứ quán Hàn Quốc xin hợp pháp hóa lãnh sự (địa chỉ: SQ 4 Khu Ngoại Giao Đoàn, Đỗ Nhuận, Xuân Tảo, Bắc Từ Liêm, Hà Nội, Việt Nam) 5. Giới thiệu bản thân và kế hoạch học tập viết bằng tiếng Hàn/tiếng Anh và viết tay 6. Chứng minh tài chính (bản thân hoặc bố mẹ) : Giấy tờ chứng minh quan hệ (giấy khai sinh, sổ hộ khẩu dịch thuật tiếng Anh công chứng trong vòng 3 tháng gần nhất), Giấy đăng ký kinh doanh (trên 1 năm sau khi đăng ký), Giấy xác nhận nghề nghiệp (bản dịch tiếng Hàn hoặc tiếng Anh công chứng trong vòng 3 tháng gần nhất và kèm bản gốc), Sao kê tài khoản ngân hàng (6 tháng gần nhất)... gồm 1 bản dịch tiếng Anh/ tiếng Hàn công chứng, Giấy cam kết bảo lãnh tài chính của bố mẹ có chứng thực của địa phương dịch thuật tiếng Anh công chứng trong vòng 3 tháng gần nhất. 7.Giấy xác nhận số dư tài khoản tiết kiệm, sổ tiết kiệm bản gốc + bản photo (mở trên 3 tháng) 8. Chứng minh thư bản photo + Hộ chiếu bản photo |
Du học cao đẳng, đại học: Số dư tài khoản trên 20000$ ( đối với khu vực Seoul) hoặc 18000$ (đối với khu vực khác) và mở trên 3 tháng.
|
VISA DU HỌC KẾT HỢP HỌC TẬP- LÀM VIỆC (D-2-7) | |
Thời gian xử lý hồ sơ : 20 ngày (bao gồm ngày thu hồ sơ và ngày làm viêc từ thứ 2~ thứ 6) | |
Người mời (phía Hàn Quốc) |
Người được mời (phía Việt Nam) |
1. Thư mời của trường (tên trường trên xác nhận đăng ký kinh doanh và trên thư mời phải giống nhau) 2. Giấy xác nhận kinh doanh của trường 3. Chứng nhận học bổng cho người nước ngoài theo diện học bổng chính phủ do Viện trưởng Viện giáo dục quốc tế quốc gia cấp |
1. Hộ chiếu bản gốc (còn hạn 6 tháng trở lên) 2. Đơn xin cấp visa (dán ảnh nên trắng 3.5*4.5 chụp trong 6 tháng tính từ ngày đăng ký, bản tải từ trang web www.visaforkorea-vt.com) 3. Giấy khám lao phổi cấp phát bởi các bệnh viện được Đại sứ quán Hàn Quốc tại Việt Nam chỉ định (cấp 3 tháng gần nhất)
4. Giới thiệu bản thân và kế hoạch học tập (viết bằng tay tiếng Hàn hoặc tiếng Anh) 5. Kết quả học tập tại trường đang học, giấy xác nhận học tập tại trường phải có dấu của bộ ngoại giao và phải hợp pháp hóa lãnh sự: - Dịch sang tiếng Hàn hoặc tiếng Anh ở phòng công chứng Nhà Nước. - Xin tem và dấu hợp pháp hóa lãnh sự tại Cục lãnh sự - Bộ ngoại giao Việt Nam vào bản dịch (địa chỉ: 40 Trần Phú, Q.Ba Đình, Hà Nội) - Qua Phòng lãnh sự - Đại sứ quán Hàn Quốc xin hợp pháp hóa lãnh sự (địa chỉ: SQ 4 Khu Ngoại Giao Đoàn, Đỗ Nhuận, Xuân Tảo, Bắc Từ Liêm, Hà Nội, Việt Nam) 6. Chứng minh thư bản photo + Hộ chiếu bản photo
|
* Tài liệu đính kèm:
1. Bản khai thông tin
2. Mẫu đăng ký thông tin
3. Danh sách trường được chứng nhận (Hàn-Việt)
4. Danh sách bệnh viện chỉ định khám lao phổi (Hàn-Việt)
5. Hồ sơ chứng minh tài chính