VISA DU LỊCH (C-3-9): Visa nhập cảnh 01 lần, thời gian lưu trú tối đa 30 ngày, có giá trị sử dụng 03 tháng.
* Thời gian xử lý hồ sơ (không tính thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ)
- Công ty du lịch thường: 11 ngày
- Cá nhân: 16 ngày
Ⓐ Trường hợp công ty du lịch xin visa
Phân loại |
Hồ sơ cần thiết ※ Hồ sơ được cấp bởi cơ quan Nhà nước Việt Nam cần được dịch thuật công chứng |
Ghi chú |
||
Công ty du lịch |
Công ty du lịch Việt Nam |
1 |
Danh sách người đăng ký xin cấp thị thực (Có đóng dấu công ty) |
|
2 |
Giấy phép đăng ký kinh doanh |
|
||
3 |
Giấy phép lữ hành Quốc tế |
|
||
4 |
Giấy xác nhận nộp thuế |
|
||
5 |
CMND/CCCD của nhân viên được ủy quyền nộp hồ sơ (bao gồm Giấy ủy quyền của công ty) |
|
||
Đối tác công ty du lịch Hàn Quốc |
1 |
Thư mời |
|
|
2 |
Giấy bảo lãnh |
Tham khảo mẫu |
||
3 |
Giấy xác nhận về đăng ký kinh doanh |
|
||
4 |
Giấy xác nhận nộp thuế của công ty (do phòng thuế cấp) |
|
||
Người đăng ký xin cấp thị thực |
1 |
Hộ chiếu bản gốc kèm bản sao (còn thời hạn trên 06 tháng) |
|
|
2 |
Bản sao CMND/CCCD |
|
||
3 |
Đơn xin cấp thị thực (có dán ảnh) |
Tham khảo mẫu |
||
4 |
Lịch trình du lịch (dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn) |
|
||
5 |
Hồ sơ chứng minh nghề nghiệp: - (Nhân viên văn phòng) Hợp đồng lao động hoặc Giấy chứng nhận đang làm việc. ** Khuyến khích nộp thêm hồ sơ về quá trình đóng bảo hiểm xã hội (không phải điều kiện bắt buộc). - (Kinh doanh tư nhân) Giấy phép đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận nộp thuế (không cần dịch thuật công chứng) - (Học sinh) Thẻ học sinh/sinh viên hoặc Giấy chứng nhận học sinh/sinh viên. ※ Trường hợp người đăng ký xin cấp thị thực là trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi, cần nộp giấy đồng ý du lịch của bố mẹ kèm theo giấy tờ chứng minh quan hệ (Xác nhận thông tin cư trú(mẫu CT07), giấy khai sinh, đăng ký kết hôn của bố mẹ...v.v có dịch thuật công chứng) - (Người về hưu) Giấy xác nhận lĩnh lương hưu, Giấy chứng nhận nghỉ hưu, Sổ bảo hiểm xã hội (lựa chọn 1) |
|
||
6 |
Hồ sơ chứng minh tài chính: - (Nhân viên văn phòng) Bảng lương và sao kê tài khoản ngân hàng (03 tháng gần đây) - (Trường hợp còn lại) Xác nhận số dư tiền gửi ngân hàng (được xác nhận trong vòng 02 tuần gần nhất) có tổng số tiền trên 5000 đô la Mỹ( khoảng trên 110.000.000 VND) với kỳ hạn gửi trên 01 tháng và sổ tiết kiệm bản gốc. ※ Trường hợp người đăng ký xin cấp thị thực là học sinh hoăc trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi, cần nộp hồ sơ chứng minh tài chính của bố mẹ kèm theo giấy tờ chứng minh quan hệ (Xác nhận thông tin cư trú(mẫu CT07), giấy khai sinh, đăng ký kết hôn của bố mẹ...v.v có dịch thuật công chứng) |
|
Ⓑ Trường hợp cá nhân tự xin visa
Phân loại |
Hồ sơ cần thiết ※ Hồ sơ được cấp bởi cơ quan Nhà nước Việt Nam cần được dịch thuật công chứng |
Ghi chú |
|
Người đăng ký xin cấp thị thực |
1 |
Hộ chiếu bản gốc kèm bản sao (còn thời hạn trên 06 tháng) |
|
2 |
Bản sao CMND/CCCD |
|
|
3 |
Đơn xin cấp thị thực (có dán ảnh) |
Tham khảo mẫu |
|
4 |
Lịch trình du lịch (dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn) |
|
|
5 |
Giấy xác nhận đặt phòng khách sạn Hàn Quốc |
|
|
6 |
Hồ sơ chứng minh nghề nghiệp: - (Nhân viên văn phòng) Hợp đồng lao động hoặc Giấy chứng nhận đang làm việc. ** Khuyến khích nộp thêm hồ sơ về quá trình đóng bảo hiểm xã hội (không phải điều kiện bắt buộc). - (Kinh doanh tư nhân) Giấy phép đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận nộp thuế (không cần dịch thuật công chứng) - (Học sinh) Thẻ học sinh/sinh viên hoặc Giấy chứng nhận học sinh/sinh viên. ※ Trường hợp người đăng ký cấp thị thức là trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi, cần nộp giấy đồng ý du lịch của bố mẹ kèm theo giấy tờ chứng minh quan hệ (Xác nhận thông tin cư trú(mẫu CT07), giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn của bố mẹ...v.v có dịch thuật công chứng). - (Người về hưu) Giấy xác nhận lĩnh lương hưu, Giấy chứng nhận nghỉ hưu, Sổ bảo hiểm xã hội (lựa chọn 1) |
|
|
7 |
Hồ sơ chứng minh tài chính: - (Nhân viên văn phòng) Bảng lương và sao kê tài khoản ngân hàng (03 tháng gần nhất) - (Trường hợp còn lại) Xác nhận số dư tiền gửi ngân hàng (được xác nhận trong vòng 02 tuần gần nhất) có tổng số tiền trên 5000 đô la Mỹ( khoảng trên 110.000.000 VND) với kỳ hạn gửi trên 01 tháng và sổ tiết kiệm bản gốc. ※ Trường hợp người xin visa là học sinh hoặc trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi sẽ phải nộp hồ sơ chứng minh tài chính của bố mẹ kèm theo giấy tờ chứng minh quan hệ (Xác nhận thông tin cư trú (mẫu CT07), giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn của bố mẹ...v.v có dịch thuật công chứng) |
|
VISA NGẮN HẠN (C-3-1): VISA NHẬP CẢNH NHIỀU LẦN
Ⓐ Trường hợp công ty du lịch xin visa (điều kiện chung)
Phân loại |
Hồ sơ cần thiết ※ Hồ sơ được cấp bởi cơ quan Nhà nước Việt Nam cần được dịch thuật công chứng |
Ghi chú
|
||
Công ty du lịch
|
Công ty du lịch Việt Nam
|
1 |
Danh sách người đăng ký xin cấp thị thực (Có đóng dấu công ty) |
|
2 |
Giấy phép đăng ký kinh doanh |
|
||
3 |
Giấy phép lữ hành Quốc tế |
|
||
4 |
Giấy xác nhận nộp thuế |
|
||
5 |
CMND/CCCD của nhân viên được ủy quyền nộp hồ sơ (bao gồm Giấy ủy quyền của công ty) |
|
||
Đối tác công ty du lịch Hàn Quốc |
1 |
Giấy bảo lãnh |
Tham khảo mẫu |
|
2 |
Giấy xác nhận về đăng ký kinh doanh |
|
||
3 |
Giấy xác nhận nộp thuế của công ty (do phòng thuế cấp) |
|
||
Người đăng ký xin cấp thị thực |
1 |
Hộ chiếu bản gốc kèm bản sao (còn thời hạn trên 06 tháng) |
|
|
2 |
Bản sao CMND/CCCD |
|
||
3 |
Đơn xin cấp thị thực (có dán ảnh) |
Tham khảo mẫu |
||
4 |
Hồ sơ cụ thể chứng minh người xin Visa thuộc đối tượng được cấp visa ngắn hạn (C-3-1) có giá trị nhập cảnh nhiều lần |
Tham khảo mục Ⓒ |
Ⓑ Trường hợp cá nhân tự xin Visa (Điều kiện chung)
Phân loại |
Hồ sơ cần thiết ※ Hồ sơ được cấp bởi cơ quan Nhà nước Việt Nam cần được dịch thuật công chứng |
Ghi chú |
||||
Người đăng ký xin cấp thị thực |
1 |
Hộ chiếu bản gốc kèm bản sao (còn thời hạn trên 06 tháng) |
|
|||
2 |
Bản sao CMND/CCCD |
|
||||
3 |
Đơn xin cấp thị thực (có dán ảnh) |
Tham khảo mẫu |
||||
4 |
Hồ sơ cụ thể chứng minh người xin Visa thuộc đối tượng được cấp visa ngắn hạn (C-3-1) có giá trị nhập cảnh nhiều lần |
Tham khảo mục Ⓒ |
||||
Ⓒ Hồ sơ chứng minh theo từng đối tượng đăng ký xin cấp visa ngắn hạn (C-3-1) có giá trị nhập cảnh nhiều lần | ||||||
Loại Visa |
Đối tượng |
Hồ sơ cần thiết ※ Hồ sơ được cấp bởi cơ quan Nhà nước Việt Nam cần được dịch thuật công chứng |
||||
Đối tượng được xin visa nhập cảnh nhiều lần, thời gian lưu trú 30 ngày với hiệu lực trong vòng 5 năm |
1 |
Trường hợp đã từng nhập cảnh Hàn Quốc trong vòng 1 năm gần đây ※ Không công nhận trường hợp nhập cảnh theo diện miễn thị thực và có visa du lịch theo đoàn, cá nhân diện (C-3-2), trường hợp đã nhập cảnh theo diện du lịch chữa bệnh (C-3-3) bị hạn chế. |
Những giấy tờ chứng minh lịch sử nhập cảnh như: Giấy chứng nhận được cấp visa, Bản sao thẻ cư trú cho người nước ngoài...v.v |
|||
2 |
Nhân viên công chức nhà nước, nhân viên thuộc khối doanh nghiệp nhà nước, nhân viên thuộc hãng Hàng không-hãng tàu thuyền thường xuyên cập cảnh Hàn Quốc theo định kỳ |
Giấy chứng nhận đang làm việc |
||||
3 |
Người có mức thu nhập hàng năm từ 8,000$ trở lên (khoảng 190 triệu đồng) hoặc có thẻ tín dụng tại ngân hàng Shinhan-bank hoặc Woori Bank (hạng thẻ Platinium trở lên) |
- (Chứng minh thu nhập) Những giấy tờ chứng minh thu nhập hàng năm như Bảng lương và sao kê tài khoản ngân hàng (trong vòng 1 năm gần đây) - (Chứng minh khách hàng ưu tú) Bản sao 2 mặt thẻ tín dụng (mặt trước/ mặt sau) và sao kê thẻ tín dụng trong vòng 6 tháng gần nhất v..v.. |
||||
4 |
Đối tượng nhập cảnh để thiết lập doanh nghiệp nhằm mục đích buôn bán, phát triển năng lượng, hỗ trợ Hàn Quốc hoặc có thể tham gia các hoạt động ký kết, đàm phán mà được mời bởi các cơ quan nhà nước Hàn Quốc. |
- (Điều kiện chung) Lịch trình, những hồ sơ chứng minh liên quan đến ký hợp đồng (Hoặc lịch trình cuộc họp liên quan) - (Người đại diện) Giấy đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận nộp thuế v..v.. - (Nhân viên) Hợp đồng lao động, Giấy chứng nhận đang làm việc v...v |
||||
5 |
Đối tượng hoặc nhân sự chủ chốt tham gia sự kiện quốc tế theo lời mời của Chính phủ hoặc cơ quan công quyền Hàn Quốc. |
- Giấy chứng nhận đang làm việc hoặc Hợp đồng lao động, Giấy mời (kèm theo lịch trình sự kiện). |
||||
6 |
Đại diện và cán bộ quản lý* (làm việc trên 1 năm) của công ty đã niêm yết trên sàn chứng khoán. * Nhân viên quản lý nói trên thuộc nhóm phạm vi như: lãnh đạo, trưởng phòng, trưởng nhóm có chức vụ quản lý các nhân viên thuộc cấp. |
-(Đại diện công ty) Giấy đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận nộp thuế v..v.. -(Nhân viên quản lý) Bảng lương và sao kê tài khoản ngân hàng (trong vòng 1 năm gần đây), Hợp đồng lao động hoặc Giấy chứng nhận đang làm việc v...v |
||||
7 |
Những người theo ngành báo chí thuộc cơ quan ngôn luận như phóng viên/ nhà báo (làm việc trên 1 năm) |
Thẻ nhà báo, Giấy chứng nhận đang làm việc, vv... |
||||
8 |
Đối tượng đảm nhiệm công tác giáo dục tại cơ quan giáo dục như: Giảng viên đại học , giáo viên các trường tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông và những người hoạt động trong lĩnh vực văn hóa nghệ thuật như diễn viên, nhạc sĩ, vận động viên thể dục, nghệ sĩ* * Nghệ sĩ là những người có hoạt động được biết đến thông qua các phương tiện thông tin đại chúng như TV, báo v..v. |
-(Giáo viên/ Giảng viên) Giấy chứng nhận đang làm việc -(Nghệ sĩ) Các tài liệu được đăng tải thông qua các cơ quan ngôn luận chủ yếu của Việt Nam, học vị/ bằng cấp chứng chỉ liên quan, giấy chứng nhận đang làm việc hoặc hợp đồng lao động |
||||
9 |
Người đã nghỉ hưu từ 55 tuổi trở lên và đang nhận lương hưu mỗi tháng là 10 triệu VNĐ trở lên |
Giấy tờ chứng nhận lĩnh lương hưu |
||||
10 |
Người từng tốt nghiệp cao đẳng trở lên tại Hàn Quốc |
Chứng nhận học vị hoặc bằng tốt nghiệp v..v.. |
||||
11 |
Vợ/chồng, con cái trong độ tuổi vị thành niên của người có visa nhập cảnh ngắn hạn nhiều lần (C-3-1) còn hiệu lực. * Các đối tượng thuộc nhóm số 2, 6 ~ 8, 13 ~ 15 có thể xin visa nhập cảnh nhiều lần cùng lúc với các thành viên trong gia đình |
Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình ( Bản dịch công chứng Xác nhận thông tin cư trú(mẫu CT07), giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn...v.v) |
||||
12 |
Người có thị thực nhập cảnh hoặc đã từng vào 22 nước* thuộc khối OECD trong 01 năm trở lại đây: ※Áo, Bỉ, Đan Mạch, Pháp, Đức, Hy Lạp, Ai-xơ-len, Ai-len, Ý, Luxemburg, Hà Lan, New Zealand, Na Uy, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Thủy Điển, Thụy Sĩ, Anh, Mỹ, Canada, Úc, Phần Lan. |
Hồ sơ chứng minh việc đã từng nhập cảnh hay sở hữu thị thực... |
||||
13 |
Người sở hữu tài sản cá nhân trên 200.000$ (khoảng 4.7 tỷ VNĐ) như bất động sản, Tài chính, Kinh doanh.... |
Hồ sơ chứng minh sở hữu các tài sản cá nhân. |
||||
14 |
Nhân viên chính thức đã làm việc trên 03 năm tại các doanh nghiệp có vốn đầu tư trên 1.000.000$ tại Hàn Quốc |
Giấy chứng nhận đầu tư người nước ngoài, hợp đồng lao động, giấy chứng nhận đang làm việc...v.v |
||||
15 |
Nhân viên công ty thuộc nhóm 100 doanh nghiệp lớn được xếp hạng tại Việt Nam (làm việc trên 01 năm) |
Hồ sơ chứng minh việc công ty, doanh nghiệp nằm trong nhóm 100 doanh nghiệp lớn tại Việt Nam, Bảng lương thưởng và sao kê tài khoản lương (trong vòng 01 năm trở lại), hợp đồng lao động, giấy chứng nhận đang làm việc...v.v |
||||
16 |
Người trên 65 tuổi ※ Trong gia đình, chỉ có vợ/ chồng được đăng ký xin cấp thị thực nhập cảnh nhiều lần |
Thay thế bằng việc nộp hộ chiếu |
||||
Trường hợp có thể đăng ký nộp thị thực nhập cảnh nhiều lần có hiệu lực 10 năm, thời gian lưu trú 90 ngày
|
1 |
Người làm việc trong các ngành nghề chuyên môn như (bác sĩ, luật sư, kế toán viên được công nhận, giáo sư đại học...v.v), đại diện của doanh nghiệp nhà nước hoặc tư nhân có vốn sở hữu trên 5 tỷ Won ( khoảng 85 tỷ đồng). |
- (Các ngành nghề chuyên môn) Hợp đồng lao động hoặc giấy chứng nhận đang làm việc, Các bằng cấp, chứng chỉ liên quan...v.v - (Đại diện doanh nghiệp) Giấy phép đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận nộp thuế. |
|||
2 |
Người có học vị Cử nhân đại học hệ 4 năm trở lên ở Hàn Quốc hoặc có học vị Thạc sỹ trở lên ở nước ngoài |
- (Tốt nghiệp tại Hàn Quốc) Bằng tốt nghiệp cấp trong vòng 3 tháng gần nhất (không liên quan tới thời điểm tốt nghiệp). - (Tốt nghiệp ở nước ngoài) Nộp giấy công nhận văn bằng nước ngoài do "Cục Khảo thí và kiểm định giáo dục, Bộ Giáo dục và đào tạo" cấp. |
||||
3 |
Công chức nhà nước cấp trưởng phòng trở lên làm việc tại cơ quan Bộ, ban Ngành cùng gia đình. |
- (Người nộp hồ sơ) Giấy chứng nhận đang làm việc - (Gia đình) Giấy chứng nhận quan hệ (Xác nhận thông tin cư trú(mẫu CT07), giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn...v.v có dịch thuật công chứng) |
||||
4 |
Uỷ viên Quốc hội đang đương nhiệm |
Giấy chứng nhận đang làm việc...v.v |
VISA DU LỊCH CHỮA BỆNH (C-3-3) | |
Thời gian xử lý hồ sơ : 14 ngày (bao gồm ngày thu hồ sơ và ngày làm viêc từ thứ 2~ thứ 6) Visa du lịch chữa bệnh được cấp cho người bệnh, người thân trong gia đình và người chăm bệnh được mời bởi các công ty, tổ chức đưa bệnh nhân người nước ngoài đi chữa bệnh đã đăng kí với Bộ Y tế Phúc lợi Hàn Quốc. | |
Người mời (phía Hàn Quốc) |
Người được mời (phía Việt Nam) |
1. Thư mời gốc (đóng dấu pháp nhân của tổ chức mời)
2. Giấy phép khám chữa bệnh người nước ngoài
3. Giấy xác nhận đăng ký kinh doanh (Bản cấp 3 tháng gần nhất)
4. Giấy tờ chứng minh đã đặt lịch khám, chữa bệnh tại cơ sở y tế Hàn Quốc (bao gồm chi phí điều trị dự kiến)
|
1. Đơn xin cấp visa (dán ảnh 3.5x4.5 nền trắng)
2. Giấy khám bệnh, chẩn đoán, hồ sơ điều trị,v.v…những giấy tờ chứng minh quá trình khám, chữa bệnh do bệnh viện trong và ngoài nước cấp (Trường hợp hồ sơ do bệnh viện tại Việt Nam cấp, phải dịch tiếng Hàn hoặc tiếng Anh công chứng trong 3 tháng gần nhất)
3. Hồ sơ chứng minh năng lực tài chính cũng như năng lực chi trả các chi phí khám chữa bệnh và chi phí ăn ở đi lại khi lưu trú tại Hàn Quốc (sổ tiết kiệm bản sao và có đem theo bản gốc để đối chiếu, giấy xác nhận số dư tiền gửi bản gốc, được cấp trong vòng 15 ngày gần nhất)
4. Hồ sơ chứng minh nghề nghiệp - Người lao động: Hợp đồng lao động, Đơn xin nghỉ phép - Chủ doanh nghiệp: Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp, Giấy chứng nhận nộp thuế (bản chi tiết, cấp trong vòng 3 tháng gần nhất) - Học sinh: Thẻ học sinh, sinh viên (bản sao), Giấy xác nhận học sinh, sinh viên
5. Chứng minh thư bản photo và bản gốc
6. Hộ chiếu bản photo và bản gốc
<Trường hợp ủy quyền cho công ty Việt Nam nộp thay> - Giấy đăng kí kinh doanh, Giấy tờ nộp thuế (dịch công chứng tư pháp), Thư ủy quyền, Bản sao chứng minh nhân dân người đi nộp
<Người thân đi cùng> - Nộp thêm giấy tờ chứng minh mối quan hệ gia đình (dịch tiếng Hàn hoặc tiếng Anh công chứng trong 3 tháng gần nhất) như giấy khai sinh, Xác nhận thông tin cư trú(mẫu CT07).
<Người đi chăm bệnh> - Giấy tờ chứng minh kinh nghiệm chăm bệnh |
□ Lưu ý khi nộp hồ sơ:
ㅇ Các tài liệu chuẩn bị tại Việt Nam được cấp bằng tiếng Việt thì cần phải có bản dịch công chứng sang tiếng Hàn hoặc tiếng Anh tại văn phòng công chứng do chính phủ Việt Nam cấp phép (bản dịch thuật công chứng phải có hạn trong vòng 3 tháng gần nhất) ※ Không cần công chứng đối với các tài liệu được cấp tại Hàn Quốc.
ㅇ Người cư trú từ Đà Nẵng trở về phía Bắc Việt Nam (bao gồm Đà Nẵng) có thể nộp hồ sơ tại Đại sứ quán (nếu người đang tạm trú thì phải có sổ tạm trú 1 năm trở lên)
ㅇ Trong trường hợp gặp khó khăn khi xét hồ sơ đã nộp, Đại Sứ Quán Lãnh Sự Quán có thể yêu cầu phỏng vấn hoặc bổ sung thêm hồ sơ.
ㅇ Trường hợp đi nộp hộ phải có giấy tờ chứng minh quan hệ: - (Trường hợp ủy quyền cho công ty nộp hộ) Bản sao giấy phép đăng ký kinh doanh, giấy tờ nộp thuế, thư ủy quyền, CMND - (Trường hợp người thân nộp hộ) Xác nhận thông tin cư trú(mẫu CT07), giấy khai sinh và bản sao CMND của người nộp hộ. - (Trường hợp người đi chăm bệnh nộp hộ) Giấy tờ chứng minh kinh nghiệm chăm bệnh và CMND của người nộp hộ.
|
Tập tin đính kèm:
1. Đơn xin cấp visa
2. Mẫu thư mời
3. Thư bảo lãnh