※ Không bao gồm các ngành học kéo dài trên 4 năm như y, kiến trúc
※ Trong trường hợp nhập học ở các trường cao học chuyên môn có học phí vượt quá 10.000.000 won một năm, sinh viên phải nhận được học bổng hỗ trợ từ trường.
Nội dung | Đại học | Sau đại học |
---|---|---|
Thông báo và nộp hồ sơ | Tháng 9 năm trước | Tháng 2 hàng năm |
Kết quả vòng 1 (Đại sứ quán, trường đại học) | Tháng 10 ~ 11 năm trước | Tháng 3 hàng năm |
Kết quả vòng 2 (NIIED) | Tháng 11 hàng năm | Tháng 4 hàng năm |
Kết quả vòng 3 (Trường đại học) ※ Dành cho ứng viên nộp qua Đại sứ quán | Tháng 12 hàng năm | Tháng 5 hàng năm |
Kết quả cuối cùng (NIIED) | Tháng 1 hàng năm | Tháng 6 hàng năm |
Sinh viên nhận học bổng nhập cảnh | Tháng 2 hàng năm | Cuối tháng 8 hàng năm |
Mục | Số tiền cấp |
---|---|
Vé máy bay | Chi phí thực tế |
Hỗ trợ chỗ ở | 200.000won (1 lần) |
Sinh hoạt phí | 900,000 ~ 1,000,000won/tháng |
Bảo hiểm y tế | 20.000won/tháng |
Phí học tiếng | 800.000won/quý |
Học phí | Tối đa 5.000.000won/học kỳ |
Năng lực tiếng Hàn xuất sắc | 100.000won(tháng) |
Phí nghiên cứu | 210.000~240.000won/học kỳ |
Phí in luận văn | 500.000~800.000won |
Hỗ trợ về nước | 100.000won (1 lần) |
(Dự kiến) Tốt nghiệp tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông tính đến ngày mùng 1 tháng 3 năm ứng tuyển
Tốt nghiệp đại học hoặc thạc sĩ tính đến ngày mùng 1 tháng 9 năm ứng tuyển
• Có đủ sức khoẻ để theo học ở Hàn Quốc dài hạn
• Người đang theo học hoặc đã tốt nghiệp đại học, sau đại học ở Hàn Quốc không được nộp hồ sơ.
※ Sinh viên từng được nhận học bổng chính phủ nếu có điểm trung bình GPA toàn bậc học cao nhất đạt trên 90%, có TOPIK 5 trở lên thì có thể ứng tuyển học bổng chính phủ thêm 1 lần nữa nếu được trường hoặc đại sứ quán lựa chọn (Chỉ 1 lần)
• Điểm trung bình chung tích luỹ (G.P.A) ở cấp học cuối cùng trên 80%
※ Để biết thêm thông tin, vui lòng đọc kĩ hướng dẫn và bài đăng trong mục Thông báo GKS.
• Nghiên cứu : Nộp hồ sơ qua một trong các trường đại học ở Hàn Quốc
• Liên hệ : kgspniied@korea.kr