KYUNGIN WOMEN'S UNIVERSITY | 경인여자대학교

Đại học nữ sinh Kyung-in (敬仁女子大學校, Đại học nữ sinh Kyung-in) là một trường cao đẳng tư thục dành cho nữ sinh Cơ đốc nằm ở Gyesan-dong, Gyeyang-gu, Incheon, Hàn Quốc.

lịch sử

  • 30/11/1991: Thành lập Trường Cao đẳng Nữ sinh Gyeongin
  • 02/03/1992 : Khai trương
  • 06/10/1992: Tăng thêm các phòng ban (phòng hành chính văn thư (ban đêm), phòng thiết kế biên tập điện tử (ban ngày), phòng an toàn vệ sinh lao động (ban đêm))
  • Ngày 16/09/1993: Tăng số phòng ban (Phòng Tính toán điện tử (ban đêm), Phòng Thiết kế Biên tập Điện tử (ban đêm), Phòng Kỹ thuật Môi trường (ban đêm), Phòng Kế toán Thuế (ban đêm), Phòng Giáo dục Mầm non tăng)
  • Ngày 03/09/1994: Tăng khoa Điều dưỡng, các phòng ban tăng (Khoa Giáo dục mầm non (ban ngày), Khoa Biên tập điện tử thiết kế (ban đêm), Khoa Tự động hóa văn phòng (ban đêm))
  • Ngày 5 tháng 1 năm 1995: Thành lập Trung tâm Giáo dục Xã hội trực thuộc Trường Cao đẳng Nữ sinh Gyeongin
  • 18/01/1995: Thành lập trường mẫu giáo trực thuộc trường Cao đẳng Nữ sinh Gyeongin
  • 12/10/1995: Tăng Phòng Giáo dục Xã hội và Thể chất (ban ngày), tăng các khoa (Phòng Y tá, Giáo dục Mầm non (ban đêm))
  • 04/10/1996 : Khai trương Trung tâm Nghiên cứu Môi trường Công nghiệp
  • Ngày 21/10/1996: Đổi tên Phòng Tính toán Điện tử thành Phòng Thông tin Máy tính, tăng số phòng ban (khoa thực tập thương mại 9 tuần), phòng thực hành tiếng Anh (ban ngày), phòng hành chính thư ký (ban ngày)
  • Ngày 10 tháng 4 năm 1997: Lễ động thổ xây dựng Nhà thi đấu của Trường Cao đẳng Nữ sinh Gyeongin
  • Ngày 25 tháng 4 năm 1997: Lễ khai mạc LAN của trường Cao đẳng Nữ sinh Gyeongin
  • 21/10/1997: Thành lập Viện Nghiên cứu Giáo dục Đa phương tiện
  • 27/11/1997: Tăng số phòng ban (Ban Giáo dục Thể chất và Xã hội (ban đêm), Ban An toàn và Sức khỏe Công nghiệp (ban ngày)), Giảm các phòng ban (Khoa Kỹ thuật Môi trường (ban đêm))
  • 01/05/1998: Đổi tên trường thành Đại học nữ sinh Gyeongin
  • Ngày 30 tháng 10 năm 1998: Spotopia hoàn thành
  • Ngày 19/11/1998: Phê duyệt Khoa (Khoa Thông tin Đa phương tiện và Khoa học Máy tính, Khoa Kỹ thuật Công nghiệp và Môi trường, Khoa Thiết kế Thông tin Máy tính), đổi tên (Khoa Tiếng Anh Thực hành → Khoa Tiếng Anh Du lịch)
  • 12/05/1999 : Thành lập Design Lab
  • 15/11/1999: Mở rộng khoa (khoa thẩm mỹ da), duyệt hệ đại học (khoa du lịch)
  • 14/7/2000: Công văn của giám đốc bộ giáo dục do chính phủ bổ nhiệm
  • 09/10/2001: Đổi tên Khoa (bộ môn), phê duyệt chương trình 3 năm
lịch sử
  • Khoa Thông tin Đa phương tiện và Khoa học Máy tính → Khoa Công nghệ Thông tin Máy tính
  • Phòng Thiết kế Thông tin Máy tính → Phòng Thiết kế Truyền thông Kỹ thuật số
  • Sở Giáo dục Xã hội và Thể chất → Sở Thể thao và Giải trí
  • 2 Khoa (Bộ môn) được phê duyệt chương trình 3 năm: Khoa Công nghệ thông tin, Khoa Giáo dục Mầm non
  • 08/03/2004: Khai trương Trung tâm Giáo dục Quốc tế
  • 07/10/2004: Đổi tên khoa (bộ môn), điều chỉnh nhân sự
lịch sử
  • Bộ môn Công nghệ Thông tin Máy tính → Bộ môn Thông tin Máy tính
  • Khoa Kỹ thuật Công nghiệp và Môi trường → Khoa Sức khỏe Môi trường
  • Cắt giảm nhân sự: Cục Y tế môi trường (Đêm)
  • Số người tăng: Khoa Da liễu (buổi tối)
  • 30/11/2005: Đổi tên khoa (bộ môn), điều chỉnh nhân sự
lịch sử
  • Bộ phận tăng: Tư vấn Bất động sản
  • Phòng Thông tin Máy tính
    • Chuyên ngành ứng dụng đa phương tiện → Chuyên ngành hình ảnh đa phương tiện
    • Chuyên ngành Thông tin Máy tính → Chuyên ngành Cộng đồng Máy tính
    • Bộ phận Thực hành Thương mại → Bộ phận Thương mại
  • khoa du lịch
    • Chuyên ngành Du lịch → Chuyên ngành Hàng không và Du lịch
    • Chuyên ngành du lịch đặc biệt → Chuyên ngành tổ chức sự kiện·sòng bạc
    • Chuyên ngành Phiên dịch Du lịch → Chuyên ngành Phiên dịch Tiếng Anh Du lịch
  • Cắt giảm nhân sự: Phòng Thông tin Máy tính (ban đêm), Khoa Sức khỏe Môi trường (ban đêm), Phòng Thiết kế Truyền thông Kỹ thuật số (ban đêm), Phòng Hành chính Thư ký (ban đêm)
  • Tăng nhân sự: Khoa Du lịch (Ban ngày), Phòng Hành chính Thư ký (Ban ngày)
  • 27/02/2006: Thành lập Trung tâm Dịch vụ Tổng hợp Sinh viên, Trung tâm Hỗ trợ Việc làm
  • 02/03/2009: Đổi tên Khoa (Bộ môn)
lịch sử
  • Khoa Sức khỏe Môi trường → Khoa Sức khỏe Môi trường (Chuyên ngành Phúc lợi Môi trường, Chuyên ngành Quản lý Y tế)
  • Phòng Thiết kế Truyền thông Kỹ thuật số → Phòng Thiết kế
    • Chuyên ngành thiết kế hoạt hình trực quan → Chuyên ngành thiết kế đa phương tiện
  • 02/03/2010: Bỏ hệ đại học, tuyển theo chuyên ngành chuyển sang xét tuyển theo khoa
lịch sử
  • Vụ Thông tin và Truyền thông → Bỏ hệ đại học, tuyển theo chuyên ngành chuyển sang khoa
    • Chuyên ngành Thông tin Phát thanh Truyền hình → Khoa Thông tin Phát thanh Truyền hình (3 năm)
    • chuyên ngành kinh doanh điện tử → khoa kinh doanh điện tử (3 năm)
    • Chuyên ngành Ứng dụng xử lý thông tin → Khoa Thông tin Truyền thông (3 năm)
  • Khoa Sức khỏe Môi trường → Hệ đại học bị bãi bỏ, tuyển dụng theo chuyên ngành chuyển sang khoa
    • Chuyên ngành phúc lợi môi trường → Khoa sức khỏe môi trường
    • Chuyên ngành Quản lý Y tế → Khoa Quản lý Y tế và Khám chữa bệnh
  • Khoa Du lịch → Bỏ hệ đại học, chuyển từ chuyên ngành sang khoa
    • hãng hàng không . Chuyên ngành du lịch → Khoa du lịch hàng không
    • Chuyên ngành Quản lý Khách sạn → Khoa Quản lý Khách sạn
    • Sự kiện sòng bạc lớn
    • Chuyên ngành Tiếng Anh Du lịch → Khoa Tiếng Anh Du Lịch
    • Chuyên ngành tiếng Nhật du lịch → Khoa tiếng Nhật du lịch
  • Khoa thiết kế → Bãi bỏ hệ thống chính
    • Chuyên ngành thiết kế đa phương tiện
    • Chuyên ngành thiết kế truyền thông
    • Chuyên ngành thiết kế truyền thông mới →*Khoa thiết kế video quảng cáo (3 năm)
    • Khoa Thiết kế Thời trang và Văn hóa (3 năm)
    • Khoa Nghệ thuật Thiếu nhi
    • Khoa Thiết kế Trực quan
  • Các khoa mới thành lập: Khoa Quản trị Kinh doanh (Ban ngày), Khoa Phúc lợi Xã hội (Ban ngày), Khoa Thực phẩm và Dinh dưỡng, Khoa Chăm sóc Trẻ em, Khoa Phát thanh và Giải trí (Ban ngày)
  • Ngày 02/03/2011: Đổi tên Khoa (Bộ môn) (Bộ môn Sức khỏe Môi trường → Bộ môn Sức khỏe Môi trường, Bộ môn Dinh dưỡng và Nấu ăn → Bộ môn Thực phẩm và Dinh dưỡng)
  • 14/02/2012: Khởi công xây dựng Nhà tưởng niệm 20 năm
  • 02/03/2012: Đổi tên khoa (bộ môn), điều chỉnh nhân sự
lịch sử
  • Phòng kinh doanh điện tử → Phòng kinh doanh điện tử
  • Phòng Thương mại → Phòng Thương mại Quốc tế
  • Khoa Mỹ Thuật Thiếu Nhi (ban ngày) chuyển sang chương trình 3 năm
  • Bãi bỏ các sở: Vụ Hành chính thư ký (buổi tối), Vụ Thông tin và Truyền thông (3 năm)
  • Các khoa mới thành lập: Khoa Quản lý Khách sạn (ban đêm), Khoa Phúc lợi xã hội (ban đêm), Khoa Chuyên môn kết nối với các công ty CNTT (ban ngày), Khoa Tóc Jacques Dessange (ban ngày), Khoa Kinh doanh Trung Quốc (ban ngày)
  • Ngày 6 tháng 4 năm 2012: Đổi tên trường thành Đại học Nữ sinh Gyeongin
  • 03/05/2012: Thành lập công ty trường thiết kế sáng tạo EGG
  • 02/07/2013: Đổi tên khoa (bộ môn), điều chỉnh nhân sự
lịch sử
  • Phòng kinh doanh điện tử → Phòng kinh doanh điện tử
  • Phòng Chuyên môn Kết nối Doanh nghiệp CNTT (Ban ngày) → Phòng Kết nối Doanh nghiệp CNTT (Ban ngày)
  • Bãi bỏ các phòng ban: Cục Quản lý Bất động sản (ban ngày), Cục Phát thanh và Giải trí (ban ngày)
  • Các bộ phận mới được thành lập: Bộ phận Dịch vụ Tài chính (Ban ngày), Bộ phận Tổ chức Đám cưới KWPPA (Ban ngày), Bộ phận Âm nhạc Thực hành (Ban ngày)
  • 28/8/2013: Được chỉ định đào tạo ngành điều dưỡng hệ 4 năm năm học 2015
  • 04/12/2013: Khóa học nâng cao chuyên ngành đào tạo Cử nhân được phê duyệt (Khoa Điều dưỡng (ban đêm), Khoa Giáo dục Mầm non (ban đêm), Khoa Thương mại (ban đêm), Khoa Quản trị Kinh doanh (ban đêm), Khoa Hàng không & Du lịch (ban đêm))
  • Ngày 28/02/2014: Đổi tên khoa (bộ môn), điều chỉnh nhân sự
lịch sử
  • Cục thông tin phát video → Cục phát video
  • Phòng Liên kết Doanh nghiệp CNTT → Phòng Truyền thông Thông minh
  • Khoa Quản lý Khách sạn → Khoa Khách sạn & Sòng bạc
  • Bộ tóc Jacques Dessange → Bộ tóc I Belle
  • Bộ Thể thao Giải trí → Bộ Thể thao Trẻ em
  • Bãi bỏ các khoa: Ban thông tin phát video (ban đêm), Ban du lịch hàng không (ban đêm), Ban quản lý khách sạn (ban đêm), Khoa tiếng Nhật du lịch (ban đêm), Ban ẩm thực và dinh dưỡng (ban đêm), Ban kế toán thuế (ban đêm)
  • 28/11/2014: Phê duyệt đào tạo cử nhân chuyên ngành nâng cao (Khoa Hành chính thư ký (ban đêm), Khoa Kế toán thuế (ban đêm), Khoa Thực phẩm và Dinh dưỡng (buổi tối))
  • 28/02/2015: Đổi tên khoa (bộ môn), điều chỉnh nhân sự
lịch sử
  • Thiết Kế Video Quảng Cáo → Phòng Thiết Kế Quảng Cáo
  • Vụ Thương mại Quốc tế → Vụ Thương mại Quốc tế
  • Khoa Điều dưỡng (3 năm) → Khoa Điều dưỡng (4 năm)
  • Các khoa bị bãi bỏ: Khoa Kinh doanh điện tử (Ban ngày), Khoa Tiếng Anh Du lịch (Ban ngày), Khoa Tiếng Nhật Du lịch (Ban ngày), Khoa Thiết kế Hình ảnh (Ban ngày)
  • 07/12/2015: Khóa học nâng cao chuyên ngành cấp bằng cử nhân được phê duyệt (Khoa Phát thanh Truyền hình (ban đêm), Khoa Khách sạn & Sòng bạc (ban đêm))
  • 05/12/2016: Phê duyệt đào tạo cử nhân chuyên ngành chính khóa chuyên sâu (Phòng Thiết kế Quảng cáo, Khoa Y tế và Môi trường)
  • Ngày 28/02/2017: Đổi tên Sở từ Sở Dịch vụ Tài chính thành Sở Kinh doanh Tài chính
  • 28/02/2018: Đổi tên khoa
lịch sử
  • Khoa Truyền thông Thông minh → Khoa CNTT Thông minh
  • Khoa Giáo dục Thể chất Trẻ em → Khoa Y tế và Điều dưỡng Trẻ em
  • Khoa Mỹ thuật Thiếu nhi → Khoa Ươm mầm Nghệ thuật Thiếu nhi
  • Bộ phận kinh doanh Trung Quốc → Bộ phận kinh doanh toàn cầu
  • 2018: Là kết quả đánh giá chẩn đoán năng lực cơ bản của Bộ Giáo dục, lựa chọn trường đại học xây dựng năng lực và hỗ trợ tài chính chung có điều kiện

biên soạn giáo dục

Sau đây là danh sách các khóa học cử nhân chuyên nghiệp tại Đại học Nữ sinh Kyungin tính đến năm 2014.

  • Khoa Y tế Môi trường, Khoa Kế toán Thuế, Khoa Thương mại, Khoa Hành chính Thư ký, Khoa Giáo dục Mầm non
  • Khoa Thông tin và Truyền thông: Chuyên ngành Thông tin Phát thanh Truyền hình, Chuyên ngành Ứng dụng Xử lý Thông tin
  • Khoa Thiết kế: Chuyên ngành Thiết kế Truyền thông Mới, Chuyên ngành Thiết kế Hoạt hình Trực quan, Chuyên ngành Thiết kế Truyền thông
  • Khoa Du lịch: Chuyên ngành Hàng không và Du lịch, Chuyên ngành Tiếng Anh Du lịch, Chuyên ngành Khách sạn & Sòng bạc, Chuyên ngành Tiếng Nhật Du lịch, Chuyên ngành Quản lý Du lịch
  • Điều Dưỡng, Khoa Quản Lý, Khoa Làm Đẹp Da, Khoa Quản Lý

Bình luận


Trường cùng thành phố

bản đồ 3D

Top trường Top 3
Hệ Cao đẳng (3 năm)
Thành lập Dân lập
Khẩu hiệu 정의·사랑·진리·창조
Ngày thành lập 1991년 11월 30일 (1991-11-30)
종교 개신교
Hiệu trưởng 박명순
Người sáng lập 백창기
Tên trường 태양학원
Số sinh viên 5,000여 명(2015년)[1]
Vị trí 대한민국 인천광역시 계양구 계양산로 63
Biểu trưng 소나무, 진달래, 비둘기
Điện thoại 032-540-0114
Fax 032-545-2095
Website www.kiwu.ac.kr