Nói chung nó thể hiện sự xuất hiện của một kết quả khác (là B) mà không phải là một kết quả có thể mong muốn ở tình huống/hoàn cảnh A. Có rất nhiều trường hợp biểu thị hoàn cảnh trái ngược hay tương phản qua lại (lẫn nhau) của A và B. (Câu gồm 2 vế: vế 1 đưa ra hoàn cảnh, vế 2 nêu ra trạng thái kết quả mà đối lập với trạng thái, kết quả (có thể hoặc được mong đợi xảy ra ở vế 1). Có thể dịch là 'Mặc dù...nhưng vẫn, dù...nhưng (vẫn)'
+ 아도/여도/어도 mang nghĩa “ dù…..nhưng”. Không nhấn mạnh về hoàn cảnh.
+ Diễn tả sự trái ngược. Câu thường gồm 2 vế , 2 vế này phải có ý nghĩa, quan hệ đối lập, trái ngược nhau.
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng:

Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute
