° 작년 겨울에는 눈이 많이 오더니 올해는 눈이 거의 안 오네요.
Năm ngoái vào mùa đông tuyết rơi thật nhiều vậy mà năm nay hầu như không có nhỉ.
° 민수 씨가 전에는 술을 자주 마시더니 요즘은 전혀 안 마신다.
Trước đây Min-su thường xuyên uống rượu vậy mà dạo này hoàn toàn không động đến nhỉ.
° 수미 씨가 어제는 피곤해 하더니 오늘은 괜찮은 것 같네요.
Su-mi hôm qua bị mệt thế mà hôm nay có vẻ bình thường rồi.
° 어제는 춥더니 오늘은 날씨가 좋다
Mới hôm qua trời còn lạnh mà hôm nay thời tiết thật đẹp.
° 어머니께서 시장을 봐 오시더니 바로 음식을 만들기 시작하셨다.
Mẹ tôi đi chợ về là sau đó đã bắt đầu việc nấu nướng ngay.
3. Việc đã có kinh nghiệm hoặc đã biết trước đó (A) trở thành lý do mà biết đc kết quả B đó xảy ra. Diễn tả sự thay đổi của một đối tượng sự vật, sự việc mà người nói từng chứng kiến, trải nghiệm trong qúa khứ. Sự việc chứng kiến đó chính là nguyên nhân của sự thay đổi. Có thể sử dụng cấu trúc tương đương -더니만.
Young-ho đã học tập chăm chỉ vậy mà, nên đã nhận được học bổng.
Min-su đã ăn nhiều đồ ăn như vậy mà, nên kết cục đã bị tiêu chảy.
Yu-ri về đến là sau đó đã đi ngủ ngay.
• So sánh sự khác nhau ‘thì hiện tại’+ 더니 và ‘thì quá khứ’+ 더니. Xem lại V +았/었더니 tại đây.
Động từ gắn sau 더니 có thể dùng thì quá khứ trong hai trường hợp sau:
- Một là, ở về thứ hai diễn đạt một sự thật hay một tình huống mới dựa vào một kinh nghiệm hay tình huống trong quá khứ;
- Hai là ở vế thứ hai đưa ra một kết quả mà nguyên nhân chính là từ vế thứ nhất. Tuy nhiên với trường hợp nội dung ở vế thứ hai là một sự thật hay tình huống đối nghịch với nội dung vế trước thì động từ gắn vào 더니 không thể dùng ở thì quá khứ.
어제 뉴스를 보더니 최근 인기 있는 한류스타 인터뷰가 나왔다. (X)
어제 뉴스를 봤더니 최근 인기 있는 한류스타 인터뷰가 나왔다. (O)
나는 일 년 동안 하루도 빠짐없이 한국 드라마를 보더니 한국어 실력이 향상되었다. (X)
나는 일 년 동안 하루도 빠짐없이 한국 드라마를 봤더니 한국어 실력이 향상되었다. (O)

- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng:
