경주는 아이들하고 유적지하고 유물을 보면서 역사를 공부하기에 좋아요.
Gyeongju tốt cho việc học lịch sử của trẻ nhỏ khi tham quan các khu di tích, các di vật, di sản.
여행처럼 스트레스를 풀기에 좋은 게 없죠.
Không có gì tốt hơn để giải stress bằng đi du lịch nhỉ.
부산은 바다가 있어서 여름휴가를 가기에 좋아요.
그 집은 조금 좁아서 네 식구가 살기에 조금 불편해요.
2.[A기에 B] cũng là biểu hiện dùng trong văn viết, trong đó A là nền tảng/ cơ sở/ căn cứ/ lý do cho việc thực hiện B. Ở vế A chủ thể là người khác hoặc bên thứ ba hoặc một sự vật, sự việc còn vế B phải là ngôi thứ nhất '나(저), 우리'
제품의 상태가 좋아 보이기에 구입하기로 했다.
Tình trạng của sản phẩm trông có vẻ tốt vì thế tôi đã quyết định mua nó.
Mỗi người có một thị hiếu khác nhau vì vậy tôi đã lựa chọn đồ vật theo ý của người ấy.
Không biết có việc gì mà mọi người ầm ĩ ở đó?
Young-ho làm gì mà thậm chí cũng không thèm trả lời.
Việc đó mệt nhọc đến mức nào mà chẳng có ai định làm vậy nhỉ?
Yu-ri, gần đây làm việc gì mà khó gặp mặt bạn đến vậy?
4. Khi dùng với các dạng trích dẫn lời nói 'ㄴ/는다고 하다, 자고 하다, (으)라고 하다, (으)/느냐고 하다' thì sẽ biến thành các dạng thức tương ứng như sau 'ㄴ/는다기에, 자기에, (으)라기에, (으)/냐기에'.
친구가 시험을 본다기에 찹쌀떡을 사 왔다. (본다고 하기에)
Nghe nói các bạn đi thi vì vậy tôi đã mua bánh mang đến.
Thấy bảo thời tiết hôm nay lạnh vì thế tôi đã mặc áo ấm để đến đây.
Các bạn rủ đi leo núi vì vậy tôi đã định sẽ đi cùng
.
Bố mẹ tôi bảo (cần, muốn...) về quê vì vậy tôi đã mua vé rồi.
5. Có biểu hiện tương tự là '길래'. Trong đó '기에' được dùng nhiều trong văn viết còn '길래' được dùng nhiều trong văn nói (nói chuyện, giao tiếp)
도서관에 사람이 많길래 그냥 나왔어요.
6. Với trường hợp của Động từ, khi nói về một thực tế quá khứ đã được hoàn thành thì có thể dử dụng cùng với '았/었'.
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng:
