Khi một gốc động từ hay tính từ kết thúc với ‘ㅂ’ được theo sau bởi một từ bắt đầu là một nguyên âm thì ‘ㅂ’ biến đổi thành ‘우’.
Tuy nhiên có hai từ 돕다(giúp đỡ), 곱다 (đẹp) khi gặp từ bắt đầu với -아/어 (không phải là -으), thì ‘ㅂ’chuyển thành ‘오’.
고맙(다) + -으 => 고마 + 우
춥(다) + -으 => 고마 + 우
춥(다) + 아/어 => 추우 + 어 => 추워
*돕(다) + 아/어 => 도오 + 아 => 도와
곱(다) + 으면 => 고우 + 면 => 고우면
Xem thêm một số ví dụ nữa nhé:
맵다 cay => 매워요; 매우면
춥다 lạnh => 추워요; 추우면
덥다 nóng => 더워요; 더우면
무겁다 nặng => 무거워요;무거우면
가볍다 nhẹ => 가벼워요; 가벼우면
아름답다 đẹp => 아름다워요; 아름다우면
Một số câu ví dụ:
이 음식이 너무 매워요
Món ăn này rất chi là cay.
오늘 날씨가 너무 추워요.
Hôm nay thời tiết rất là lạnh.
한국의 여름은 정말 더워요.
Mùa hè ở Hàn Quốc rất là nóng.
가방이 무거워요.
Chiếc túi này rất là nặng.
경치가 정말 아름다워요.
Quang cảnh này thật là đẹp quá à.
도와 주세요.
Làm ơn giúp tôi với.
민수 씨가 티셔츠를 입었어요.
Minsu đã mặc một chiếc T-shirt (áo cộc tay).
경찰이 범인을 잡았어요.
Cảnh sát đã tóm được tên tội phạm.
